JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật - Đề 20

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Cơ sở để phân loại các vi khuẩn gây bệnh:

A.

Hình dạng và tính chất bắt màu thuốc nhuộm của chúng

B.

Vị trí gây bệnh của chúng

C.

Khả năng di động của chúng

D.

A và C

Đáp án
Đáp án đúng: D
Cơ sở để phân loại vi khuẩn bao gồm nhiều yếu tố, trong đó hình dạng (cầu khuẩn, trực khuẩn, xoắn khuẩn,...) và tính chất bắt màu thuốc nhuộm (Gram dương, Gram âm) là hai yếu tố quan trọng hàng đầu. Khả năng di động cũng là một đặc điểm được sử dụng, mặc dù không phải là yếu tố phân loại chính như hình dạng và tính chất bắt màu Gram. Vị trí gây bệnh có thể liên quan đến loại vi khuẩn, nhưng không phải là cơ sở trực tiếp để phân loại chúng. Vì vậy, đáp án chính xác là sự kết hợp của hình dạng, tính chất bắt màu và khả năng di động. Tuy nhiên, phương án 'A và C' chỉ bao gồm hình dạng, tính chất bắt màu và khả năng di động, bỏ qua các yếu tố khác, làm cho nó trở thành lựa chọn chính xác nhất trong các phương án được đưa ra.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cơ sở để phân loại các vi khuẩn gây bệnh:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cơ sở để phân loại vi khuẩn bao gồm nhiều yếu tố, trong đó hình dạng (cầu khuẩn, trực khuẩn, xoắn khuẩn,...) và tính chất bắt màu thuốc nhuộm (Gram dương, Gram âm) là hai yếu tố quan trọng hàng đầu. Khả năng di động cũng là một đặc điểm được sử dụng, mặc dù không phải là yếu tố phân loại chính như hình dạng và tính chất bắt màu Gram. Vị trí gây bệnh có thể liên quan đến loại vi khuẩn, nhưng không phải là cơ sở trực tiếp để phân loại chúng. Vì vậy, đáp án chính xác là sự kết hợp của hình dạng, tính chất bắt màu và khả năng di động. Tuy nhiên, phương án 'A và C' chỉ bao gồm hình dạng, tính chất bắt màu và khả năng di động, bỏ qua các yếu tố khác, làm cho nó trở thành lựa chọn chính xác nhất trong các phương án được đưa ra.

Câu 2:

Về nhiễm trùng huyết, chọn câu không đúng:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nhiễm trùng huyết là một tình trạng nhiễm trùng nặng, có tỷ lệ tử vong cao và thường xảy ra ở những đối tượng có hệ miễn dịch suy yếu hoặc phải can thiệp y tế kéo dài. Các yếu tố nguy cơ bao gồm suy dinh dưỡng nặng, nằm viện lâu ngày, và sử dụng các thiết bị y khoa như ống thông. Tuy nhiên, nguyên nhân phổ biến nhất của nhiễm trùng huyết là do vi khuẩn, không phải nấm Candida spp. Candida spp. có thể gây nhiễm trùng huyết, nhưng không phải là nguyên nhân chủ yếu. Do đó, phương án "Phần lớn là do Candida spp" là không đúng.

Câu 3:

Các vi khuẩn cơ hội gây nên nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch cuối những năm 1970:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vào cuối những năm 1970, khi dịch AIDS bắt đầu bùng phát, các vi khuẩn cơ hội như *Pneumocystis carinii* (nay là *Pneumocystis jirovecii*), *Mycobacterium avium* complex (MAC), *Cytomegalovirus* (CMV) và *Candida albicans* gây ra nhiều bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, đặc biệt là bệnh nhân AIDS. Tuy nhiên, trong các lựa chọn được đưa ra, *Pseudomonas aeruginosa* và *Straphylococci coagulase* (ví dụ, *Staphylococcus epidermidis*) thường được xem là vi khuẩn cơ hội gây nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Do đó, đáp án phù hợp nhất trong các lựa chọn là *Pseudomonas aeruginosa* và *Straphylococci coagulase*.

Các lựa chọn khác không hoàn toàn chính xác vì:
* *Staphylococcus aureus* thường là tác nhân gây bệnh ở người có hệ miễn dịch bình thường, mặc dù nó cũng có thể gây nhiễm trùng cơ hội.
* *Klebsiella spp* cũng có thể gây nhiễm trùng ở người có hệ miễn dịch bình thường.
* *Enterococci* thường gây nhiễm trùng bệnh viện, nhưng không đặc trưng cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch vào thời điểm đó.

Câu 4:

Cơ chế tác động của sulfonamides:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sulfonamides là nhóm kháng sinh hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp acid folic trong vi khuẩn. Acid folic cần thiết cho vi khuẩn để tổng hợp các nucleotide, là thành phần cấu tạo của acid nucleic (DNA và RNA). Do đó, sulfonamides ức chế gián tiếp quá trình tổng hợp acid nucleic. Các đáp án khác không phải là cơ chế tác động chính của sulfonamides.

Câu 5:

Năm kháng nguyên của vi khuẩn là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Năm kháng nguyên chính của vi khuẩn bao gồm: 1. Ngoại độc tố (Exotoxin): Độc tố do vi khuẩn tiết ra. 2. Nội độc tố (Endotoxin): Là lipopolysaccharide (LPS) có trong vách tế bào của vi khuẩn Gram âm. 3. Kháng nguyên thân (O antigen): Phần ngoài cùng của LPS, có tính kháng nguyên cao. 4. Kháng nguyên vỏ (K antigen/capsule): Polysaccharide hoặc polypeptide bao quanh tế bào vi khuẩn. 5. Kháng nguyên lông (H antigen/flagella): Protein cấu tạo nên lông của vi khuẩn, giúp chúng di chuyển. Vậy, đáp án chính xác nhất là ngoại độc tố, nội độc tố, thân, vỏ, lông.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Liên quan đến miễn dịch trong bệnh phong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Bệnh phẩm được dùng để chuẩn đoán bệnh phong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Tế bào diệt tự nhiên liên quan:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Chất hoạt mạch gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

 Ưu điểm của kĩ thuật Real-time PCR. Chọn câu sai: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Phương pháp định lượng virus bằng phương pháp sinh học là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Virus có cấu trúc xoắn ốc là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Trong các loại Streptococci:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Virus Coxsackie nhóm A gây bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Sau khi đã mắc bệnh tiêu chảy cấp do virus Rota:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Bệnh tiêu chảy cấp do virus Rota thường gây tử vong vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Kháng nguyên O của vi khuẩn đường ruột: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Tính chất không phải của HAV?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Phát biểu không đúng về Shigella:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Viêm gan B lây lan qua:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Dùng kỹ thuật nào để chẩn đoán bệnh viêm gan B?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Liên qua đến Pseudomonas aeruginosa, chọn câu không đúng: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Việc sàng lọc bắt buộc kháng nguyên HBsAg khi truyền máu không loại  trừ được viêm gan sau truyền máu. Có thể giải thích điều này như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Virus Dengue có thể được nuôi cấy trên môi trường nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Chọn ý không đúng về chẩn đoán bằng phản ứng huyết thanh học:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Túy vi khuẩn bạch hầu gây bệnh ở nước ta:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Thời gian ủ bệnh trong bao lâu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Câu nào sau đây liên quan đến khả năng gây bệnh cúm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn nhận định sai về Clostridium difficile:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Đặc điểm hình thái - cấu trúc của virus sởi. Chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chọn câu sai: Phương thức lây truyền của Corona Virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Triệu chứng cận lâm sàng của bệnh SARS:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Kháng nguyên màng bọc của HIV, có các đặc tính sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Triệu trứng của giai đoạn thần kinh cấp tính là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Tuyến nào tập trung nhiều virus dại nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Chuyển hóa và dinh dưỡng của vi khuẩn có đặc điểm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn theo một trong các cơ chế sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Đặc điểm đề kháng thu được của vi khuẩn kháng kháng sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Gien đề kháng kháng sinh có thể lan truyền trên bốn phương diện, là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Đặc điểm bệnh học bệnh tả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Đặc điểm acid nucleic của virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP