JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật - Đề 26

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Cấu tạo hoá học của vi khuẩn:

A.

Nước chiếm 75- 85%, còn lại là thành phần rắn

B.

Thành phần rắn gồm có protid, glucid, lipid và các chất khoáng

C.

Trong đó, glucid có tính đặc hiệu, được dùng trong chẩn đoán vi khuẩn

D.

Cả 3 đều đúng

Đáp án
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thành phần hóa học của vi khuẩn.
- Phương án 1 đúng vì nước chiếm tỉ lệ lớn (75-85%) trong cấu tạo vi khuẩn, phần còn lại là chất rắn.
- Phương án 2 đúng vì thành phần rắn của vi khuẩn bao gồm protid (protein), glucid (carbohydrate), lipid (chất béo) và các chất khoáng.
- Phương án 3 sai vì protid (protein) mới có tính đặc hiệu và được dùng trong chẩn đoán vi khuẩn, chứ không phải glucid.
Vì phương án 1 và 2 đúng, phương án 3 sai nên phương án "Cả 3 đều đúng" không chính xác.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cấu tạo hoá học của vi khuẩn:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thành phần hóa học của vi khuẩn.
- Phương án 1 đúng vì nước chiếm tỉ lệ lớn (75-85%) trong cấu tạo vi khuẩn, phần còn lại là chất rắn.
- Phương án 2 đúng vì thành phần rắn của vi khuẩn bao gồm protid (protein), glucid (carbohydrate), lipid (chất béo) và các chất khoáng.
- Phương án 3 sai vì protid (protein) mới có tính đặc hiệu và được dùng trong chẩn đoán vi khuẩn, chứ không phải glucid.
Vì phương án 1 và 2 đúng, phương án 3 sai nên phương án "Cả 3 đều đúng" không chính xác.

Câu 2:

Vi khuẩn không có vách tế bào là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mycoplasma là một chi vi khuẩn thuộc lớp Mollicutes, đặc trưng bởi việc chúng không có vách tế bào. Vách tế bào là cấu trúc quan trọng đối với hầu hết các loại vi khuẩn, giúp chúng duy trì hình dạng và bảo vệ khỏi các tác động từ môi trường bên ngoài. Do Mycoplasma thiếu vách tế bào, chúng có hình dạng không nhất định và có khả năng kháng lại một số loại kháng sinh tác động lên quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Các vi khuẩn khác được liệt kê (Vibrio cholerae, Gonococcus, Pneumococcus) đều có vách tế bào.

Câu 3:

Tế bào vi khuẩn di truyền được các tính trạng qua các thế hệ nhờ vào quá trình:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) đảm bảo rằng thông tin di truyền được sao chép một cách chính xác và truyền lại cho các tế bào con trong quá trình phân chia tế bào. Điều này cho phép các tính trạng của vi khuẩn được di truyền ổn định qua các thế hệ. Phiên mã và dịch mã là các quá trình quan trọng để biểu hiện gen, nhưng nhân đôi DNA là quá trình trực tiếp đảm bảo sự di truyền thông tin di truyền.

Câu 4:

Hiện tượng NST được truyền từ tế bào cho qua tế bào nhận bằng cơ chế giao phối có khả năng xảy ra nhất khi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Trong quá trình giao phối của vi khuẩn, NST được truyền từ tế bào cho sang tế bào nhận hiệu quả nhất khi tế bào cho là F+ và tế bào nhận là F-. Điều này là do:


- Tế bào F+ mang plasmid F, cho phép nó tạo cầu tiếp hợp (pili sinh dục) để kết nối với tế bào F-.


- Sau khi cầu tiếp hợp được hình thành, plasmid F (và có thể một phần NST) sẽ được sao chép và chuyển sang tế bào F-, biến tế bào này thành F+.


- Tế bào Hfr (high frequency of recombination) cũng có thể truyền NST, nhưng quá trình này thường bị gián đoạn, dẫn đến việc chỉ một phần nhỏ NST được chuyển, và tế bào nhận không trở thành Hfr.


- Tế bào F- không có khả năng tạo cầu tiếp hợp để truyền vật chất di truyền.


Do đó, phương án A (Tế bào cho là F+ , tế bào nhận là F-) là chính xác nhất.

Câu 5:

Nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp nhất là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhiễm khuẩn bệnh viện (hay còn gọi là nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc y tế) là các nhiễm khuẩn xảy ra trong quá trình người bệnh được chăm sóc tại bệnh viện hoặc các cơ sở y tế khác. Trong số các loại nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm trùng niệu thường gặp nhất do việc sử dụng ống thông tiểu, đặc biệt là ở những bệnh nhân nằm viện lâu ngày.

Câu 6:

Câu nào trong đây là sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Câu nào đúng về phẩy khuẩn tả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Nội độc tố không gây ra tình trạng nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Kháng nguyên nhóm máu hệ ABO có bản chất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Liên quan đến nuôi cấy trực khuẩn phong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Kỹ thuật xác định kháng thể “không hoàn chỉnh” là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chọn phát biểu đúng về cấu trúc của virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Bệnh nhân AIDS có thể mắc bệnh nhiễm trùng đe dọa tính mạng nếu chủng ngừa với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Về nguyên tắc sử dụng huyết thanh miễn dịch, điều nào sau đây không đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Loại vaccin chỉ sử dụng phần kháng nguyên có khả năng gây đáp ứng miễn dịch của mầm bệnh gọi là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

 Chọn câu sai. Liên quan đến kháng nguyên của tụ cầu vàng: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Liên cầu nào tổng hợp những loại polysaccharide lớn góp phần quan trọng vào việc gây hư răng: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Màng bọc virus bại liệt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Virus Coxsackie không cảm nhiễm (không mất hoạt lực) với ether vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Đặc điểm của Neisseriae, trừ một: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Vi khuẩn Neisseria meningitidis có thể gây bệnh sau trừ một: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Virus Rota được chia làm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Điều kiện để trực khuẩn mủ xanh gây bệnh là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Sinh bệnh học của virus viêm não Nhật Bản là, trừ một:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Điểm chung của virus cúm và paramyxovirus, trừ một:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Việc tạo men protease thích hợp của virus á cúm phụ thuộc vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Câu nào sau đây sai khi nói về bệnh rubella?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Cấu trúc của HIV:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Một trong những tính chất sau không phải là đặc điểm của màng nguyên sinh chất của tế bào vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chất tẩy uế và chất sát khuẩn giống nhau ở điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Đặc điểm của đề kháng thu được trong kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Đặc điểm kháng nguyên vỏ của vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Một số kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn có tác dụng chống thực bào là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Interferon (IFN) có đặc điểm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Kháng nguyên enzym của vi khuẩn có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Vỏ của một số vi khuẩn có tác dụng chống lại sự thực bào do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm chung:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Đặc điểm sinh vật học của họ vi khuẩn đường ruột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Đặc điểm, vai trò của độc tố tả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Thử nghiệm Koch đã chứng tỏ đáp ứng miễn dịch của cơ thể với vi khuẩn lao là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP