JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật - Đề 19

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Về mặt biểu hiện lâm sàng:

A.

Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng có Clo-test dương tính, ung thư dạ dày có thể có vi khuẩn H.pylori

B.

Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng có Clo-test dương tính, ung thư dạ dày luôn luôn có vi khuẩn H.pylori

C.

Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng nhờ kỹ thuật ELISA, ung thư dạ dày có thể có vi khuẩn H.pylori

D.

Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng nhờ kỹ thuật ELISA, ung thư dạ dày luôn luôn có vi khuẩn H.pylori

Đáp án
Đáp án đúng: B
Clo-test là một xét nghiệm nhanh để phát hiện vi khuẩn H. pylori trong dạ dày. Vi khuẩn này thường liên quan đến viêm loét dạ dày tá tràng. Trong khi đó, ung thư dạ dày không phải lúc nào cũng có sự hiện diện của H. pylori, mà chỉ "có thể có". ELISA là một kỹ thuật xét nghiệm khác, không phải là Clo-test. Vì vậy, đáp án đúng là bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng có Clo-test dương tính, ung thư dạ dày có thể có vi khuẩn H.pylori.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Về mặt biểu hiện lâm sàng:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Clo-test là một xét nghiệm nhanh để phát hiện vi khuẩn H. pylori trong dạ dày. Vi khuẩn này thường liên quan đến viêm loét dạ dày tá tràng. Trong khi đó, ung thư dạ dày không phải lúc nào cũng có sự hiện diện của H. pylori, mà chỉ "có thể có". ELISA là một kỹ thuật xét nghiệm khác, không phải là Clo-test. Vì vậy, đáp án đúng là bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng có Clo-test dương tính, ung thư dạ dày có thể có vi khuẩn H.pylori.

Câu 2:

Điều đáng lo ngại là bệnh nhân ở câu 15 bị nhiễm Mycobacterium:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này yêu cầu xác định đặc điểm kháng thuốc đáng lo ngại của Mycobacterium được đề cập trong câu 15 (đề thi không cung cấp câu 15). Tuy nhiên, dựa trên kiến thức chung về vi khuẩn học và điều trị lao, kháng isoniazid và rifampicin (đa kháng thuốc, MDR-TB) là một vấn đề đặc biệt nghiêm trọng vì đây là hai loại thuốc hàng đầu trong điều trị lao. Việc vi khuẩn kháng cả hai thuốc này gây khó khăn lớn cho việc điều trị và đòi hỏi phác đồ điều trị phức tạp hơn, thời gian dài hơn, và hiệu quả thường kém hơn. Kháng streptomycin hoặc clarithromycin cũng là vấn đề, nhưng không nghiêm trọng bằng kháng cả isoniazid và rifampicin. Việc không kháng pyrazinamide không phải là điều đáng lo ngại, mà là một điểm tích cực vì pyrazinamide vẫn có thể được sử dụng trong phác đồ điều trị.

Câu 3:

Phát biểu đúng về nuôi cấy xoắn khuẩn giang mai:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Xoắn khuẩn giang mai (Treponema pallidum) là một loại vi khuẩn rất khó nuôi cấy trong điều kiện nhân tạo. Hiện tại, vẫn chưa có phương pháp nuôi cấy rộng rãi và hiệu quả xoắn khuẩn giang mai trên môi trường nhân tạo để phục vụ cho việc nghiên cứu và chẩn đoán thông thường. Tuy nhiên, việc duy trì và giữ chủng xoắn khuẩn giang mai thường được thực hiện bằng cách tiêm truyền xoắn khuẩn vào tinh hoàn thỏ. Điều này là do xoắn khuẩn giang mai có thể tồn tại và nhân lên trong môi trường giàu dinh dưỡng và có nhiệt độ thích hợp ở tinh hoàn thỏ. Do đó, phương án 2 là đúng.

Các phương án khác không chính xác vì:
- Phương án 1: Mặc dù môi trường Fletcher được sử dụng cho việc nuôi cấy Leptospira (một loại xoắn khuẩn khác), nó không hiệu quả cho việc nuôi cấy Treponema pallidum.
- Phương án 3: Xoắn khuẩn giang mai đã được phân lập từ bệnh nhân, nhưng việc nuôi cấy in vitro vẫn còn nhiều thách thức.
- Phương án 4: Môi trường BSA (Bovine Serum Albumin) có thể hỗ trợ sự sống sót của xoắn khuẩn, nhưng không cho phép chúng nhân lên đáng kể trong điều kiện nuôi cấy thông thường.

Câu 4:

Phản ứng có sự tham gia của kháng kháng thể là: 

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng có sự tham gia của kháng kháng thể là miễn dịch huỳnh quang dạng gián tiếp. Trong kỹ thuật này, kháng thể đặc hiệu (kháng thể sơ cấp) gắn với kháng nguyên đích, sau đó một kháng kháng thể (thường là kháng thể thứ cấp đã được gắn chất huỳnh quang) sẽ gắn với kháng thể sơ cấp. Do đó, tín hiệu huỳnh quang sẽ khuếch đại và dễ dàng phát hiện hơn.

Câu 5:

Màng bọc lipid của virus:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Màng bọc lipid của virus có nguồn gốc từ màng tế bào của tế bào vật chủ khi virus thoát ra khỏi tế bào đó (nảy chồi). Do đó, virus không tự tổng hợp màng bọc này. Các virus có màng bọc thường nhạy cảm với ether và các dung môi lipid khác vì chúng phá vỡ cấu trúc màng bọc, làm virus mất khả năng lây nhiễm. Vì vậy, các đáp án 1, 2 và 3 đều đúng.

Câu 6:

Các test miễn dịch có độ đặc hiệu cao thường dùng để chuẩn đoán xét nghiệm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hiện tượng âm tính giả gọi là hiện tượng tiền vùng khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Nhược điểm của kĩ thuật PCR. Chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Chọn phát biểu sai về ứng dụng của kĩ thuật sinh học phân tử:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chọn câu sai về Vaccin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Điều nào sai khi nói về ưu điểm của vaccine:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Formaldehyde là chất thường được sử dụng trong sản xuất vaccin virus bất hoạt vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Bệnh phẩm không được sử dụng để chuẩn đoán bệnh do Streptococci:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Trên thạch máu, Streptococcus pneumoniae gây: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Đáp ứng miễn dịch khi nhiễm virus Rhino gồm có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Liên quan đến phòng bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Gonococci (Neisseria gonorrhoeae) còn được gọi là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Nuôi cấy trong môi trường thạch lỏng: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Viêm gan mạn là viêm gan kéo dài:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Liên quan đến virus viêm gan C, mỗi câu sau đây đều đúng ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Yếu tố gây chết virus Dengue là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Tính chất virus viêm não Nhật Bản là, trừ một:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Cấu tạo hóa học của độc tố bạch hầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Vi khuẩn bạch hầu gây bệnh bằng cách:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Sốt phát ban địa phương: chọn câu đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Dịch tễ học virus cúm, chọn câu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Tính kháng nguyên ổn định của virus Paramyxo là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn câu đúng về bệnh quai bị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Về bệnh rubella bẫm sinh câu nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Chọn câu sai: Sức đề kháng Corona Virus có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Bệnh lý do Corona Virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Glycoprotein của Corona Virus gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Thuốc AZT thuộc nhóm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Ở tế bào thần kinh virus dại có thể tạo hình thái nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Vaccin phòng ngừa HPV có tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với nha bào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Vi khuẩn F+ giao phối với vi khuẩn F־ thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Phức hợp lipopolysaccharit của vi khuẩn Gram âm không được sử dụng để sản xuất vac-xin vì lý do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Khả năng gây bệnh của họ vi khuẩn đường ruột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Ưu nhược điểm trong các phương pháp vi sinh chẩn đoán thương hàn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn lao:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Một trong những chức năng sau không phải của acid nucleic của virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Hậu quả xảy ra sau khi virus xâm nhập và nhân lên trong tế bào là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP