JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật - Đề 15

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn không có tính chất nào dưới đây:

A.

Cấu tạo bởi phospholipid, protein và sterol

B.

Phospholipid tạo thành 1 lớp đôi gắn protein

C.

Có chức năng tổng hợp và sản xuất các thành phần của vách tế bào

D.

Bài tiết enzyme và độc tố ngoại bào

Đáp án
Đáp án đúng: A
Màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn có cấu tạo chủ yếu từ phospholipid và protein, không chứa sterol. Phospholipid tạo thành lớp đôi lipid, protein gắn vào lớp đôi này thực hiện các chức năng khác nhau. Màng nguyên sinh tham gia vào nhiều quá trình quan trọng như tổng hợp các thành phần của vách tế bào, vận chuyển các chất, bài tiết enzyme và độc tố ngoại bào. Vì vậy, phương án "Cấu tạo bởi phospholipid, protein và sterol" là không đúng với cấu tạo màng nguyên sinh của vi khuẩn.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn không có tính chất nào dưới đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn có cấu tạo chủ yếu từ phospholipid và protein, không chứa sterol. Phospholipid tạo thành lớp đôi lipid, protein gắn vào lớp đôi này thực hiện các chức năng khác nhau. Màng nguyên sinh tham gia vào nhiều quá trình quan trọng như tổng hợp các thành phần của vách tế bào, vận chuyển các chất, bài tiết enzyme và độc tố ngoại bào. Vì vậy, phương án "Cấu tạo bởi phospholipid, protein và sterol" là không đúng với cấu tạo màng nguyên sinh của vi khuẩn.

Câu 2:

Phát biểu sai khi nói về thử nghiệm Break – Pointests:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thử nghiệm Break-Pointests (hay còn gọi là thử nghiệm khuếch tán kháng sinh trên thạch) được sử dụng để xác định tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh. Nồng độ thuốc thử nghiệm cần tương ứng với nồng độ thuốc đạt được trong cơ thể để kết quả phản ánh chính xác tình trạng kháng thuốc. Tuy nhiên, thử nghiệm này không mang tính chuẩn mực tuyệt đối trong chẩn đoán bệnh mà cần kết hợp với các yếu tố lâm sàng và các xét nghiệm khác. Vì vậy, phát biểu "Thử nghiệm mang tính chuẩn mực trong chẩn đoán bệnh" là sai.

Câu 3:

Chọn câu không đúng về nguồn nhiễm trùng bệnh viện:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu *không* đúng về nguồn nhiễm trùng bệnh viện.

Phương án 1: "Các đồ vật, nước và thực phẩm cũng có thể là nguồn nhiễm khuẩn bệnh viện" - Đây là phát biểu đúng. Các vật dụng, nước, thực phẩm bị nhiễm khuẩn có thể truyền bệnh cho bệnh nhân.

Phương án 2: "Người mang trùng không thể là nguồn gây nhiễm trùng bênh viện" - Đây là phát biểu *không* đúng. Người mang trùng (người mang vi khuẩn, virus nhưng không có triệu chứng bệnh) vẫn có thể lây truyền mầm bệnh cho người khác, do đó họ là một nguồn lây nhiễm quan trọng trong bệnh viện.

Phương án 3: "Nhân viên y tế trong bệnh viện cũng có thể là nguồn gây nhiễm trùng bệnh viện" - Đây là phát biểu đúng. Nhân viên y tế có thể mang mầm bệnh và lây truyền cho bệnh nhân hoặc đồng nghiệp.

Phương án 4: "Dung dịch sát khuẩn được chứa trong các thùng chứa vô trùng nhưng bị nhiễm ổ chứa vi khuẩn bên ngoài môi trường có thể là nguồn nhiễm trùng bệnh viện" - Đây là phát biểu đúng. Dung dịch sát khuẩn bị nhiễm khuẩn sẽ trở thành nguồn lây nhiễm nguy hiểm.

Vậy, phương án 2 là phát biểu không đúng.

Câu 4:

Tập hợp các ổ gen HLA qui định kháng nguyên tạo miễn dịch tế bào:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Các gen HLA lớp II (HLA-DP, HLA-DQ, HLA-DR) đóng vai trò quan trọng trong việc trình diện kháng nguyên cho tế bào T helper (CD4+), từ đó kích hoạt đáp ứng miễn dịch tế bào. Các gen này mã hóa các phân tử MHC lớp II, có mặt trên các tế bào trình diện kháng nguyên (APC) như tế bào đuôi gai, tế bào B và đại thực bào. Chúng trình diện các peptide kháng nguyên ngoại sinh cho tế bào T CD4+, khởi động chuỗi phản ứng miễn dịch tế bào.

Câu 5:

Liên quan đến cấu tạo hóa học của trực khuẩn lao là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu tạo hóa học đặc trưng của trực khuẩn lao và vai trò của chúng.

- Phương án 1 sai vì protein của trực khuẩn lao có khả năng kích thích cơ thể sinh kháng thể, mặc dù hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc vào loại protein.
- Phương án 2 sai vì protein của trực khuẩn lao thường liên quan đến phản ứng mẫn cảm muộn hơn là tức thì. Phản ứng mẫn cảm tức thì thường liên quan đến kháng thể IgE và các chất trung gian gây viêm như histamin.
- Phương án 3 sai vì polysaccharide của trực khuẩn lao không có tác động gây mẫn cảm muộn.
- Phương án 4 đúng vì yếu tố tạo thừng (cord factor) là một glycolipid độc hại có trong vách tế bào của trực khuẩn lao. Nó gây ra sự kết tụ của vi khuẩn thành các chuỗi song song và xoắn lại như sợi thừng trong môi trường nuôi cấy lỏng, đồng thời có vai trò quan trọng trong độc tính và khả năng gây bệnh của vi khuẩn. Nó ức chế sự di chuyển của bạch cầu đa nhân và gây ra u hạt.

Câu 6:

Trong sự hoạt hóa tế bào B độc lập với thymus, điều nào sau đây không đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong phản ứng ngưng kết có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Để chẩn đoán những bất thường đơn dòng của kháng thể người ta dùng kỹ thuật: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Phản ứng HI trong chuẩn đoán và nghiên cứu virus cúm thuộc loại:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Liên quan đến độc tố ruột của tụ khuẩn cầu vàng, chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Bệnh viêm màng não vô khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Vi khuẩn Gonococci xâm nhập chủ yếu vào cơ thể người qua:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Liên quan đến khả năng gây bệnh lậu cầu ở nam giới: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Bệnh tiêu chảy cấp do virus Rota nhóm A ít xảy ra ở người lớn vì người lớn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Bệnh tiêu chảy cấp do virus Rota nhóm A thường xảy ra ở trẻ em:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Bệnh tiêu chảy cấp do virus Rota:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chọn câu đúng về virion của các virus viêm gan:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Nội độc tố của vi khuẩn đường ruột: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(+), Anti-HBc(+), HbsAg(-) có ý nghĩa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

H.influenzae là vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Vì sao trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi hay mắc bệnh do H.influenzae nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Tính chất của Corynebacterium diphtheria, chọn câu sai: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Cặp A, B thích hợp là: (A) là trung gian lây mầm bệnh của (B): 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Vaccin virus Paramyxo có hiệu quả khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Đặc tính của virus hô hấp hợp bào (RSV):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Ở giai đoạn toàn phát, triệu chứng của bệnh rubella mắc phải là, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Phôi thai bị nhiễm rubella vào thời điểm nào là nguy hiểm nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Phân tử Corona Virus có cấu trúc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Tác dụng phụ thường gặp của nhóm thuốc NNRTIs:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Dấu hiệu sau đây chứng tỏ HIV đang chuyển sang AIDS, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Dấu hiệu có giá trị chuẩn đoán nhất trong thời tiền triệu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Đặc điểm vách của vi khuẩn Gram âm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Trên lâm sàng, phối hợp thuốc kháng sinh là một trong những nguyên tắc dùng thuốc để tránh hiện tượng kháng thuốc, dựa trên tính chất sau của đột biến:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Kháng nguyên hòa tan của virus là những kháng nguyên thu được từ nuôi cấy tế bào nhiễm virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Đặc điểm kháng nguyên H của họ vi khuẩn đường ruột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Đặc điểm trong bệnh sốt thương hàn của Salmonella:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua các đường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Virus tuy rất nhỏ bé nhưng vẫn được coi là một đơn vị sinh vật học vì những lý do sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Sau khi virus xâm nhập và nhân lên trong tế bào, hậu quả xảy ra là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP