JavaScript is required
Danh sách đề

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Thuyết cơ học lượng tử không chấp nhận điều nào trong các điều sau đây: 1) Có thể đồng thời xác định chính xác vị trí và tốc độ của electron. 2) Electron vừa có tính chất sóng và tính chất hạt. 3) Electron luôn chuyển động trên một quỹ đạo xác định trong nguyên tử. 4) Không có công thức nào có thể mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử

A.

1, 3

B.

1, 2, 4

C.

1, 2, 3

D.

1, 3, 4

Đáp án
Đáp án đúng: E

Thuyết cơ học lượng tử có những đặc điểm chính sau:


- Nguyên lý bất định Heisenberg: Không thể đồng thời xác định chính xác cả vị trí và động lượng (liên quan đến tốc độ) của một hạt, đặc biệt là electron. Điều này trái ngược với cơ học cổ điển.


- Tính chất sóng hạt của electron: Electron thể hiện cả tính chất sóng và tính chất hạt. Đây là một khái niệm cơ bản của cơ học lượng tử.


- Orbital nguyên tử: Electron không chuyển động trên quỹ đạo xác định như trong mô hình Bohr. Thay vào đó, electron tồn tại trong các orbital, là vùng không gian xung quanh hạt nhân nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.


- Phương trình Schrödinger: Phương trình này mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử. Nghiệm của phương trình này cho phép xác định các mức năng lượng và hình dạng của orbital.


Dựa trên những điều trên, các phát biểu sau không được chấp nhận bởi thuyết cơ học lượng tử:


- 1) Có thể đồng thời xác định chính xác vị trí và tốc độ của electron (do nguyên lý bất định Heisenberg).


- 3) Electron luôn chuyển động trên một quỹ đạo xác định trong nguyên tử (electron tồn tại trong orbital).


Vậy, đáp án đúng là phương án 1, 3.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Thuyết cơ học lượng tử có những đặc điểm chính sau:


- Nguyên lý bất định Heisenberg: Không thể đồng thời xác định chính xác cả vị trí và động lượng (liên quan đến tốc độ) của một hạt, đặc biệt là electron. Điều này trái ngược với cơ học cổ điển.


- Tính chất sóng hạt của electron: Electron thể hiện cả tính chất sóng và tính chất hạt. Đây là một khái niệm cơ bản của cơ học lượng tử.


- Orbital nguyên tử: Electron không chuyển động trên quỹ đạo xác định như trong mô hình Bohr. Thay vào đó, electron tồn tại trong các orbital, là vùng không gian xung quanh hạt nhân nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.


- Phương trình Schrödinger: Phương trình này mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử. Nghiệm của phương trình này cho phép xác định các mức năng lượng và hình dạng của orbital.


Dựa trên những điều trên, các phát biểu sau không được chấp nhận bởi thuyết cơ học lượng tử:


- 1) Có thể đồng thời xác định chính xác vị trí và tốc độ của electron (do nguyên lý bất định Heisenberg).


- 3) Electron luôn chuyển động trên một quỹ đạo xác định trong nguyên tử (electron tồn tại trong orbital).


Vậy, đáp án đúng là phương án 1, 3.

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Phát biểu 1 đúng. Với cùng một loại orbital (ví dụ: p), khi số lượng tử chính n tăng lên, kích thước của orbital tăng lên.
Phát biểu 2 đúng. Với cùng một loại orbital (ví dụ: s), khi số lượng tử chính n tăng lên, mức năng lượng của electron tăng lên.
Phát biểu 3 sai. Các orbital 3d có mức năng lượng bằng nhau (nếu không có yếu tố bên ngoài tác động, ví dụ như sự tương tác với các phối tử trong phức chất).
Phát biểu 4 đúng. Orbital f có 7 orbital khác nhau (ví dụ: fxyz, fz(x^2-y^2)...). Tổ hợp tuyến tính của 7 orbital này tạo ra một phân bố electron hình cầu, do đó xác suất gặp electron trên orbital 4f ở mọi hướng là như nhau. Vì vậy, các phát biểu 1, 2, 4 là đúng.

Câu 3:

Cho các ion sau: 7N3-; 8O2- ; 9F- ; 11Na+ ; 12Mg2+ ; 13Al3+. Chọn nhận xét sai:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các ion ₇N³⁻, ₈O²⁻, ₉F⁻, ₁₁Na⁺, ₁₂Mg²⁺, ₁₃Al³⁺ đều có cấu hình electron giống khí hiếm Ne (1s²2s²2p⁶) do đó chúng đẳng electron.

* Nhận xét 1: Vì các ion này đẳng electron, điện tích hạt nhân tăng dần từ N (Z=7) đến Al (Z=13), lực hút giữa hạt nhân và electron tăng, làm cho bán kính ion giảm dần từ N³⁻ đến Al³⁺. Vậy, bán kính ion giảm dần từ trái sang phải, nên nhận xét "Bán kính ion tăng dần từ trái sang phải" là sai.
* Nhận xét 2: Như đã giải thích ở trên, tất cả các ion này đều đẳng electron.
* Nhận xét 3: Ái lực electron là năng lượng giải phóng ra khi một nguyên tử trung hòa nhận thêm một electron để trở thành ion âm. Các ion đã cho đều đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, nên việc nhận thêm electron sẽ khó khăn hơn, ái lực electron sẽ giảm dần khi điện tích hạt nhân tăng, vậy nhận xét "Ái lực electron của các ion tăng dần từ trái sang phải" là sai. Tuy nhiên, so với đáp án 1, đáp án 1 sai rõ ràng hơn.
* Nhận xét 4: Tính oxy hóa là khả năng nhận electron, tính khử là khả năng nhường electron. Từ trái sang phải, khả năng nhận electron tăng (tính oxy hóa tăng) và khả năng nhường electron giảm (tính khử giảm).

Vậy, nhận xét sai là bán kính ion tăng dần từ trái sang phải.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Phát biểu sai là 3 và 4.


- (1) Trong một phân nhóm phụ từ trên xuống, bán kính nguyên tử tăng đều đặn do số lớp electron tăng.


- (2) Fluor có độ âm điện lớn nhất nên có ái lực electron âm nhất.


- (3) Trong một chu kỳ, các nguyên tố nhóm IA có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất, vì chúng dễ mất electron để đạt cấu hình bền vững. Các nguyên tố nhóm VIIA có năng lượng ion hóa I1 lớn nhất.


- (4) Phân nhóm IIIB chỉ chứa 32 nguyên tố (bao gồm cả Lanthan và Actini).


Vậy đáp án đúng là 3, 4.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích các phát biểu:
1) Sai. Trong CO, O có hóa trị II.
2) Đúng. Vì O có độ âm điện lớn hơn C nên số oxi hóa của O là -2.
3) Sai. Số oxi hóa của O là -2, không phải -3.
4) Đúng. Vì độ âm điện của C và O khác nhau nên liên kết C=O phân cực, do đó phân tử CO có cực.
Vậy, các phát biểu đúng là 2 và 4.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Chọn các chất có thể tan nhiều trong nước: CO2, NH3, CCl4, CS2, NO2, HCl, SO3, N2.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho: 23V, 17Cl. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính cộng hóa trị của liên kết: VCl2, VCl3, VCl4, VCl5.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chọn phương án đúng: \(\Delta H_{298}^0\) của một phản ứng hoá học.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Cho các chất CH­3COOH, H2SO4, HClO4, Al3+. Theo thuyết acid base của Bronsted, các cặp acid-base liên hợp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Chọn câu đúng về các cặp acid/base liên hợp của H2O, HCl và NH3:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn phương án đúng: Trong phản ứng: FeS + HNO3 = NO2 + Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + H2O. HNO3 đóng vai trò:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn phương án đúng: Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử K và M:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chọn phương án đúng: Dãy nguyên tử 6O, 7F, 14Si, 16S có bán kính R tăng dần theo dãy:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chọn phương án đúng: So sánh bán kính cation, anion và nguyên tử của S:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn phát biểu sai: Nguyên tố X có cấu hình e lớp cuối cùng là 2s22p6.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chọn phương án đúng: Các orbital lai hóa sp có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Hãy chọn phát biểu sai.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Hãy chọn ra phương án đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Chọn câu trả lời đúng. Hiệu ứng nhiệt đẳng áp của mỗi phản ứng hóa học:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP