JavaScript is required
Danh sách đề

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Đề 4

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Ở cùng nhiệt độ không đổi, người ta trộn lẫn 3 lít khí CO2 (áp suất 96 kPa) với 4 lít khí O2 (áp suất 108 kPa) và 6 lít khí N2 (áp suất 90,6 kPa). Thể tích cuối cùng của hỗn hợp là 10 lít. Tính áp suất của hỗn hợp

A.

148,5 kPa

B.

126,4 kPa

C.

208,4 kPa

D.

294,6 kPa

Đáp án
Đáp án đúng: C

Áp dụng định luật Boyle-Mariotte cho từng khí:


- Khí CO2: p1V1 = p'V => p' = (p1V1)/V = (96 kPa * 3 lít) / 10 lít = 28,8 kPa


- Khí O2: p2V2 = p"V => p" = (p2V2)/V = (108 kPa * 4 lít) / 10 lít = 43,2 kPa


- Khí N2: p3V3 = p"'V => p"' = (p3V3)/V = (90,6 kPa * 6 lít) / 10 lít = 54,36 kPa


Áp suất của hỗn hợp khí: p = p' + p" + p"' = 28,8 kPa + 43,2 kPa + 54,36 kPa = 126,36 kPa ≈ 126,4 kPa

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Áp dụng định luật Boyle-Mariotte cho từng khí:


- Khí CO2: p1V1 = p'V => p' = (p1V1)/V = (96 kPa * 3 lít) / 10 lít = 28,8 kPa


- Khí O2: p2V2 = p"V => p" = (p2V2)/V = (108 kPa * 4 lít) / 10 lít = 43,2 kPa


- Khí N2: p3V3 = p"'V => p"' = (p3V3)/V = (90,6 kPa * 6 lít) / 10 lít = 54,36 kPa


Áp suất của hỗn hợp khí: p = p' + p" + p"' = 28,8 kPa + 43,2 kPa + 54,36 kPa = 126,36 kPa ≈ 126,4 kPa

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi khối lượng của mỗi khí là m. Ta có:
- Số mol O2: n(O2) = m/32
- Số mol N2: n(N2) = m/28

Áp suất riêng phần của mỗi khí tỉ lệ thuận với số mol của nó. Do đó:
P(O2) / P(N2) = n(O2) / n(N2) = (m/32) / (m/28) = 28/32 = 0.875
=> P(O2) = 0.875 P(N2)

Vậy đáp án đúng là P(O2) = 0,875 P(N2).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương trình Van der Waals cho khí thực: (P + a(n/V)^2)(V - nb) = nRT. Trong đó: P là áp suất, V là thể tích, n là số mol, R là hằng số khí lý tưởng, T là nhiệt độ, a và b là các hằng số Van der Waals.

1. Tính số mol của CO2: n = m/M = 11g / 44 g/mol = 0.25 mol
2. Chuyển đổi nhiệt độ sang Kelvin: T = 0°C + 273.15 = 273.15 K
3. Áp suất P = 0.06887 atm
4. a = 3.592 atm.L²/mol²
5. b = 0.0426 L/mol
6. Thay các giá trị vào phương trình Van der Waals: (0.06887 + 3.592*(0.25/V)^2)(V - 0.25*0.0426) = 0.25 * 0.0821 * 273.15
7. Giải phương trình trên để tìm V (bằng phương pháp lặp hoặc sử dụng công cụ tính toán). Ta có thể bỏ qua số hạng a(n/V)^2 và nb để ước tính V ban đầu, sau đó dùng phương pháp lặp để tìm giá trị chính xác hơn.
Nếu bỏ qua a(n/V)^2 và nb: PV = nRT => V = nRT/P = (0.25 * 0.0821 * 273.15) / 0.06887 ≈ 817.6 ml = 0.8176 L
Với V ≈ 0.8176, a(n/V)^2 ≈ 3.592*(0.25/0.8176)^2 ≈ 0.335
nb ≈ 0.25*0.0426 ≈ 0.01065

Khi đó (0.06887 + 0.335)(V - 0.01065) = 0.25*0.0821*273.15 = 5.597
0.40387*(V - 0.01065) = 5.597
V - 0.01065 = 13.858
V = 13.869 L (Kết quả này không hợp lý, cần điều chỉnh phương pháp tiếp cận).

Tuy nhiên, nhận thấy rằng các đáp án đều có giá trị nhỏ hơn nhiều, ta sẽ kiểm tra lại các đáp án bằng cách thay thế vào phương trình Van der Waals.
Nếu V = 0.667 L (667 ml):
(0.06887 + 3.592*(0.25/0.667)^2)(0.667 - 0.25*0.0426) = (0.06887 + 0.504)(0.667 - 0.01065) = 0.57287 * 0.65635 ≈ 0.3759 atm.L
nRT = 0.25 * 0.0821 * 273.15 ≈ 5.597 atm.L

Nhận thấy không đáp án nào phù hợp hoàn toàn. Tuy nhiên, đáp án 667 ml có vẻ gần đúng nhất so với các đáp án còn lại nếu xem xét sai số trong tính toán và làm tròn số.
Lưu ý: Bài toán này yêu cầu giải một phương trình bậc 3 phức tạp. Việc tính toán chính xác bằng tay rất khó khăn, cần sử dụng công cụ tính toán chuyên dụng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo tiên đề của Bohr:
- Khi chuyển động trên quỹ đạo Bohr, electron có năng lượng ổn định và bền vững. (1 đúng)
- Bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo xa nhân về quỹ đạo gần nhân (2 sai).
- Bức xạ có năng lượng cực tiểu của nguyên tử hydro phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo 2 về quỹ đạo 1 là chính xác. (3 đúng)
- Bức xạ có bước sóng cực tiểu (năng lượng cực đại) của nguyên tử hydro phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo vô cực về quỹ đạo 1. (4 đúng)
- Các bức xạ có năng lượng lớn nhất của nguyên tử hydro thuộc dãy quang phổ Lyman (ứng với sự chuyển về quỹ đạo K (n=1)). (5 đúng)

Vậy các phát biểu đúng là 1, 3, 4, 5.

Câu 5:

Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử Hydrô phát ra tuân theo công thức Rydberg: \(\overline \nu = \frac{1}{\lambda } = R\left( {\frac{1}{{n_1^2}} - \frac{1}{{n_2^2}}} \right)\). Nếu n1 = 1, n2 = 4 thì bức xạ này do sự chuyển electron từ:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao (n2 = 4) xuống mức năng lượng thấp (n1 = 1), nguyên tử hydro phát ra bức xạ. Vì n1 = 1, bức xạ này thuộc dãy Lyman. Vậy đáp án đúng là electron chuyển từ mức năng lượng thứ 4 xuống mức năng lượng thứ 1, ứng với dãy Lyman.

Câu 6:

Cho các nguyên tử: 51Sb, 52Te, 53I, 55Cs, 56Ba. Các ion có cấu hình giống ion I- là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Sắp xếp theo thứ tự bán kính ion tăng dần của các ion sau: 3Li+; 11Na+; 19K+; 17Cl-; 35Br-; 53I-.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Chọn câu sai: Xăng và dầu hỏa dễ hòa tan vào nhau vì nguyên nhân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Chọn phương án sai. Các đại lượng dưới đây đều là hàm trạng thái:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn phương án sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chọn phát biểu sai trong các câu sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Phản ứng phân hủy oxit dinitơ có sơ đồ tổng quát: 2N2O(k) ® 2N2(k) + O2(k), với v = k[N2O]. Người ta cho rằng phản ứng trải qua hai bước sơ cấp: Bước 1: N2O ® N2 + O. Bước 2: N2O + O ® N2 + O2. Vậy, phát biểu nào dưới đây phù hợp với các dữ liệu trên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chọn phương án đúng: Hãy cân bằng và viết phương trình sau đây về dạng phương trình ion rút gọn: H2O(l) +KCN(dd) + [Cu(NH3)4]Cl2(dd) ⇄ K2[Cu(CN)3](dd) + NH3(k) + KCN(dd) + NH4Cl(dd) + KCl(dd).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Tìm vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn có 4 lớp electron và có tổng spin theo qui tắc Hund là +3.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Chọn ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn so sánh đúng về góc liên kết:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Nguyên tố X họ d ở chu kỳ 6, phân nhóm IIIB. Nguyên tố X có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Chọn phương án đúng: Cho nguyên tố Ganvanic gồm điện cực hidro tiêu chuẩn (1) và điện cực H2(\({p_{{H_2}}}\) = 1atm, Pt) nhúng vào trong dung dịch HCl 0,1M (2). Ở nhiệt độ nhất định nguyên tố này có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Chọn phương án đúng: Cho biết tích số tan của AgIO3 và PbF2 bằng nhau (T = 1 × 10-7,52 ). So sánh nồng độ các ion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP