JavaScript is required
Danh sách đề

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Đề 12

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Một bình bằng thép dung tích 10 lít chứa đầy khí H2 ở (0°C, 10 atm) được dùng để bơm các quả bóng. Nhiệt độ lúc bơm giữ không đổi ở 0°C. Nếu mỗi quả bóng chứa được 1 lít H2 ở đktc thì có thể bơm được bao nhiêu quả bóng?

A.

90 quả

B.

100 quả

C.

1000 quả

D.

10 quả

Đáp án
Đáp án đúng: B
Gọi V là thể tích bình, p là áp suất trong bình, V_b là thể tích một quả bóng, p_0 là áp suất tiêu chuẩn.

Ban đầu, bình chứa V = 10 lít khí H_2 ở p = 10 atm.

Mỗi quả bóng chứa V_b = 1 lít khí H_2 ở điều kiện tiêu chuẩn (p_0 = 1 atm).

Số mol khí H_2 ban đầu trong bình là n = (pV)/(RT) (với T = 273 K).

Sau khi bơm, áp suất trong bình giảm xuống, giả sử bơm được N quả bóng. Số mol khí còn lại trong bình là n' = (p'V)/(RT).

Số mol khí đã bơm vào các quả bóng là N * (p_0 * V_b)/(RT).

Ta có: n = n' + N * (p_0 * V_b)/(RT)

(pV)/(RT) = (p'V)/(RT) + N * (p_0 * V_b)/(RT)

pV = p'V + N * p_0 * V_b

10 * 10 = p' * 10 + N * 1 * 1

Khi bơm hết khí có thể, áp suất trong bình sẽ giảm xuống bằng áp suất khí quyển, tức là p' = 1 atm.

100 = 10 + N

N = 90

Vậy, có thể bơm được 90 quả bóng.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi V là thể tích bình, p là áp suất trong bình, V_b là thể tích một quả bóng, p_0 là áp suất tiêu chuẩn.

Ban đầu, bình chứa V = 10 lít khí H_2 ở p = 10 atm.

Mỗi quả bóng chứa V_b = 1 lít khí H_2 ở điều kiện tiêu chuẩn (p_0 = 1 atm).

Số mol khí H_2 ban đầu trong bình là n = (pV)/(RT) (với T = 273 K).

Sau khi bơm, áp suất trong bình giảm xuống, giả sử bơm được N quả bóng. Số mol khí còn lại trong bình là n' = (p'V)/(RT).

Số mol khí đã bơm vào các quả bóng là N * (p_0 * V_b)/(RT).

Ta có: n = n' + N * (p_0 * V_b)/(RT)

(pV)/(RT) = (p'V)/(RT) + N * (p_0 * V_b)/(RT)

pV = p'V + N * p_0 * V_b

10 * 10 = p' * 10 + N * 1 * 1

Khi bơm hết khí có thể, áp suất trong bình sẽ giảm xuống bằng áp suất khí quyển, tức là p' = 1 atm.

100 = 10 + N

N = 90

Vậy, có thể bơm được 90 quả bóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Gọi công thức của oxit arsenic lần lượt là AsxOy và AsmOn. Ta có:

Trong AsxOy: %mAs = (x.MAs)/(x.MAs + y.MO) = 65,2% ⇔ (75x)/(75x + 16y) = 0,652 ⇔ 75x = 48,9x + 10,432y ⇔ 26,1x = 10,432y ⇔ x/y = 0,4 ⇔ x/y = 2/5 ⇒ CTPT: As2O5.

Trong AsmOn: %mAs = (m.MAs)/(m.MAs + n.MO) = 75,7% ⇔ (75m)/(75m + 16n) = 0,757 ⇔ 75m = 56,775m + 12,112n ⇔ 18,225m = 12,112n ⇔ m/n = 0,665 ⇔ m/n = 2/3 ⇒ CTPT: As2O3.

Đương lượng gam của As trong As2O5: EAs = MAs/ hóa trị = 75/5 = 15g.

Đương lượng gam của As trong As2O3: EAs = MAs/ hóa trị = 75/3 = 25g.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Để tính bước sóng dài nhất của bức xạ có thể ion hóa nguyên tử Cs, ta sử dụng công thức liên hệ giữa năng lượng (E), hằng số Planck (h), vận tốc ánh sáng (c) và bước sóng (λ):


E = h * c / λ


Trong đó:



  • E là năng lượng ion hóa thứ nhất của Cs (375.7 kJ/mol), cần chuyển đổi thành J/photon.

  • h là hằng số Planck (6.626 × 10-34 J.s).

  • c là vận tốc ánh sáng (3 × 108 m/s).

  • λ là bước sóng cần tìm.


Bước 1: Chuyển đổi năng lượng ion hóa từ kJ/mol sang J/photon:


E (J/photon) = (375.7 kJ/mol) * (1000 J/kJ) / (6.022 × 1023 photon/mol) ≈ 6.238 × 10-19 J/photon


Bước 2: Tính bước sóng λ:


λ = h * c / E = (6.626 × 10-34 J.s) * (3 × 108 m/s) / (6.238 × 10-19 J) ≈ 3.184 × 10-7 m = 318.4 nm


Bước 3: Xác định vùng quang phổ:


Bước sóng 318.4 nm nằm trong vùng gần tử ngoại của quang phổ điện từ.


Vậy, đáp án đúng là 318.4 nm, gần tử ngoại.

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Moment lưỡng cực phân tử phụ thuộc vào độ phân cực của các liên kết và hình dạng phân tử.

  • CH4: Có cấu trúc tứ diện đều, các moment liên kết C-H triệt tiêu lẫn nhau, moment lưỡng cực bằng 0.
  • CO2: Có cấu trúc thẳng hàng, các moment liên kết C=O triệt tiêu lẫn nhau, moment lưỡng cực bằng 0.
  • NF3 và NH3: Cả hai đều có cấu trúc chóp tam giác. Tuy nhiên, độ âm điện của F lớn hơn nhiều so với H, nhưng xét về moment lưỡng cực, NH3 lớn hơn NF3 do sự đóng góp của cặp electron tự do trên N cùng chiều với moment của 3 liên kết N-H, còn ở NF3 thì ngược chiều.

Câu 5:

Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon trong phân tử sau (từ trái sang phải): CH3–CH═CH–C≡CH.

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong phân tử CH3–CH=CH–C≡CH, ta xét trạng thái lai hóa của từng nguyên tử carbon:
- Carbon số 1 (CH3): Liên kết với 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử C khác bằng liên kết đơn. Vậy có 4 liên kết σ, nên trạng thái lai hóa là sp3.
- Carbon số 2 (CH): Liên kết với 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử C bằng liên kết đơn, và 1 nguyên tử C bằng liên kết đôi. Vậy có 3 liên kết σ (1 liên kết đơn C-H, 1 liên kết đơn C-C, 1 liên kết σ trong liên kết đôi C=C), nên trạng thái lai hóa là sp2.
- Carbon số 3 (CH): Liên kết với 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử C bằng liên kết đơn, và 1 nguyên tử C bằng liên kết đôi. Vậy có 3 liên kết σ (1 liên kết đơn C-H, 1 liên kết đơn C-C, 1 liên kết σ trong liên kết đôi C=C), nên trạng thái lai hóa là sp2.
- Carbon số 4 (C): Liên kết với 1 nguyên tử C bằng liên kết đơn và 1 nguyên tử C bằng liên kết ba. Vậy có 2 liên kết σ (1 liên kết đơn C-C, 1 liên kết σ trong liên kết ba C≡C), nên trạng thái lai hóa là sp.
- Carbon số 5 (CH): Liên kết với 1 nguyên tử H bằng liên kết đơn và 1 nguyên tử C bằng liên kết ba. Vậy có 2 liên kết σ (1 liên kết đơn C-H, 1 liên kết σ trong liên kết ba C≡C), nên trạng thái lai hóa là sp.

Vậy, trạng thái lai hóa của các nguyên tử carbon (từ trái sang phải) là sp3, sp2, sp2, sp, sp.

Câu 6:

Chọn phát biểu sai về phương pháp MO giải thích cho liên kết cộng hóa trị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Chọn câu sai trong các phát biểu sau về hợp chất ion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chọn một phát biểu sai.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Cho các phản ứng giữa các chất: K2Cr2O7 và H2S, FeCl3 và KSCN, Cr(NO3)3 và Cr. Chất nào đóng vai trò là acid:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Trường hợp nào ứng với dung dịch chưa bão hòa của chất điện li khó tan AmBn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Chọn phương án đúng: Thêm thuốc thử nào dưới đây vào dung dịch FeCl3 sẽ làm tăng hoặc hạn chế sự thủy phân của muối: (1) Na2CO3 ; (2) HCl ; (3) NH4NO3 ; (4) Ca(CH3COO)2 ; (5)NaCl ; (6) BaCl2.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn phương án đúng: Hãy cân bằng và viết phương trình sau đây về dạng phương trình ion rút gọn: La2(CO3)3(r) + HCl(dd) ® LaCl3(dd) + CO2(k) + H2O(l).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn phương án đúng: Điện phân dung dịch CuSO4 1M trong nước, điện cực trơ.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn ra phương án sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử X là (qui ước m có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn phương án đúng: Trong liên kết Van der Waals của hợp chất CH4 thì tương tác nào là đáng kể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Hãy chọn phương án sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chọn phương án đúng: Các thông số đều có thuộc tính cường độ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Cho thế khử tiêu chuẩn của các bán phản ứng sau: Fe3+(dd) + e = Fe2+(dd), jo = 0,77 V; I2(r) + 2e = 2I-(dd), jo = 0,54 V. Phản ứng: 2 Fe2+(dd) + I2(r) = 2 Fe3+(dd) + 2 I-(dd) có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Chọn câu sai. Độ thủy phân của một muối bất kỳ càng lớn khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP