JavaScript is required
Danh sách đề

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Đề 13

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Đốt cháy 5g một kim loại thu được 9,44g oxit kim loại. Tính đương lượng gam của kim loại?

A.

18,02g

B.

9,01g

C.

25g

D.

10g

Đáp án
Đáp án đúng: C
Gọi E là đương lượng gam của kim loại.
Ta có: mO = 9,44 - 5 = 4,44 (g)
Số đương lượng gam của kim loại = số đương lượng gam của oxi
=> 5/E = 4,44/8
=> E = (5*8)/4,44 = 9,009 (g)
Vậy đương lượng gam của kim loại là 9,009g, làm tròn là 9,01g

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi E là đương lượng gam của kim loại.
Ta có: mO = 9,44 - 5 = 4,44 (g)
Số đương lượng gam của kim loại = số đương lượng gam của oxi
=> 5/E = 4,44/8
=> E = (5*8)/4,44 = 9,009 (g)
Vậy đương lượng gam của kim loại là 9,009g, làm tròn là 9,01g
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cấu hình electron của các nguyên tố được cho:
- V (Z=23): [Ar] 3d³ 4s² => 3 electron độc thân
- Cr (Z=24): [Ar] 3d⁵ 4s¹ => 6 electron độc thân (do có sự chuyển electron để đạt cấu hình bền vững hơn)
- Mn (Z=25): [Ar] 3d⁵ 4s² => 5 electron độc thân
- Fe (Z=26): [Ar] 3d⁶ 4s² => 4 electron độc thân
- Co (Z=27): [Ar] 3d⁷ 4s² => 3 electron độc thân
- Ni (Z=28): [Ar] 3d⁸ 4s² => 2 electron độc thân
- Ge (Z=32): [Ar] 3d¹⁰ 4s² 4p² => 2 electron độc thân
- As (Z=33): [Ar] 3d¹⁰ 4s² 4p³ => 3 electron độc thân
- Se (Z=34): [Ar] 3d¹⁰ 4s² 4p⁴ => 2 electron độc thân
- Br (Z=35): [Ar] 3d¹⁰ 4s² 4p⁵ => 1 electron độc thân

Vậy các nguyên tố có 3 electron độc thân là V, Co, As.

Câu 3:

Ion X2+ có phân lớp e cuối cùng là 3d5. Hỏi nguyên tử X có electron cuối cùng có bộ 4 số lượng tử là gì? (Qui ước m từ -ℓ đến +ℓ)

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ion X2+ có cấu hình electron cuối cùng là 3d5. Điều này có nghĩa là sau khi nguyên tử X mất đi 2 electron, 5 electron còn lại điền vào phân lớp 3d. Vậy, cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar] 3d54s2 hoặc [Ar] 3d7. Vì các đáp án đều cho n=4, l=0 nên cấu hình electron của X là [Ar] 3d54s2. Electron cuối cùng điền vào lớp 4s. Do đó: n=4, l=0, ml=0, ms=-1/2
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phát biểu 1 sai, vì có nhiều hợp chất cộng hóa trị bền hơn hợp chất ion (ví dụ: kim cương bền hơn NaCl). Phát biểu 2 đúng, vì luôn có sự phân cực nhất định trong liên kết ion, không có hợp chất nào chứa 100% liên kết ion. Phát biểu 3 đúng, vì ở trạng thái tinh thể, các ion trong NaCl bị giữ chặt trong mạng lưới tinh thể, không có ion tự do để dẫn điện. Phát biểu 4 sai, vì liên kết giữa kim loại và phi kim có thể là liên kết cộng hóa trị nếu độ âm điện của chúng không khác nhau nhiều (ví dụ: AlCl3). Vậy, các phát biểu đúng là 2 và 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Để xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon, ta cần xác định số lượng liên kết sigma (σ) và số cặp electron tự do xung quanh mỗi nguyên tử cacbon.


- C2H6 (Etane): Mỗi nguyên tử C liên kết với 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử C khác bằng liên kết đơn. Vì vậy, mỗi C có 4 liên kết σ, do đó trạng thái lai hóa là sp3.


- C2H4 (Ethene): Mỗi nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử C khác bằng 1 liên kết đôi (1 σ và 1 π). Vì vậy, mỗi C có 3 liên kết σ, do đó trạng thái lai hóa là sp2.


- C2H2 (Ethyne): Mỗi nguyên tử C liên kết với 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử C khác bằng 1 liên kết ba (1 σ và 2 π). Vì vậy, mỗi C có 2 liên kết σ, do đó trạng thái lai hóa là sp.


- C6H6 (Benzene): Mỗi nguyên tử C liên kết với 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử C khác (1 liên kết đơn và 1 liên kết đôi xen kẽ). Do đó, mỗi C có 3 liên kết σ, vậy trạng thái lai hóa là sp2.


- CCl4 (Carbon tetrachloride): Nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử Cl bằng liên kết đơn. Vì vậy, C có 4 liên kết σ, do đó trạng thái lai hóa là sp3.


Vậy, đáp án đúng là: sp3, sp2, sp, sp2, sp3.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Chọn phát biểu chính xác và đầy đủ của định luật Hess:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Chọn câu sai.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chọn phát biểu đúng về hệ cân bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng vì sự tăng nhiệt độ đó:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chọn một phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chọn phương án đúng: Hằng số cân bằng của phản ứng: 2NaH2PO4(dd) + 3Ca(CH3COO)2(dd) ⇄ Ca3(PO4)2(r) + 2NaCH3COO(dd) + 4CH3COOH(dd) được tính theo công thức:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Chọn phương án đúng: Hoà tan Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. Phản ứng xảy ra mãnh liệt nhất trong dung dịch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chọn phương án đúng: Nguyên tố X ở chu kỳ IV, phân nhóm VIIB. Nguyên tố X có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn phương án đúng: Phân tử SO3 có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có thể đạt được:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Chọn câu đúng. Cho: 3Li, 12Mg, 13Al, 26Fe, 27Co, 29Cu. So sánh tác dụng phân cực của các cặp ion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn phương án đúng: Sự lai hóa sp3 của nguyên tử trung tâm trong dãy ion: \(SiO_4^{4 - } - PO_4^{3 - } - SO_4^{2 - } - ClO_4^ -\) giảm dần do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Hãy chọn phương án đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Chọn phát biểu đúng. Thiết lập biểu thức ∆G của phản ứng sau ở 25oC. 2 Hg (ℓ) + O2 (k) ⇄ 2HgO (tinh thể):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Chọn phương án đúng: Ở nhiệt độ cao, các quá trình có khả năng  dễ xảy ra hơn cả là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Chọn phương án sai: Chất xúc tác:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP