JavaScript is required
Danh sách đề

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Đề 10

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Tìm công thức của một oxit crom có chứa 68,4% khối lượng crom.(Cho O = 16, Cr = 52)

A.

CrO

B.

Cr2O3

C.

Cr2O7

D.

CrO3

Đáp án
Đáp án đúng: C
Gọi công thức oxit crom là CrxOy.

Ta có: %Cr = (52x) / (52x + 16y) = 0,684

=> 52x = 0,684 * 52x + 0,684 * 16y

=> 52x - 35,568x = 10,944y

=> 16,432x = 10,944y

=> x/y = 10,944 / 16,432 = 0,666 = 2/3

Vậy công thức oxit là Cr2O3.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi công thức oxit crom là CrxOy.

Ta có: %Cr = (52x) / (52x + 16y) = 0,684

=> 52x = 0,684 * 52x + 0,684 * 16y

=> 52x - 35,568x = 10,944y

=> 16,432x = 10,944y

=> x/y = 10,944 / 16,432 = 0,666 = 2/3

Vậy công thức oxit là Cr2O3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi V là thể tích khí H2 cần thêm vào (lít).
Tổng thể tích hỗn hợp khí G là: 8 + V (lít)
Số mol N2 là: 8/(22.4) (mol)
Số mol H2 là: V/(22.4) (mol)
M trung bình của G = 2*5 = 10 (g/mol)
M trung bình = (mN2 + mH2)/(nN2 + nH2) = (28*8/22.4 + 2*V/22.4)/((8+V)/22.4) = (224 + 2V)/(8+V) = 10
=> 224 + 2V = 80 + 10V
=> 8V = 144
=> V = 18 (lít)
Vậy, thể tích khí H2 cần thêm vào là 18 lít.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Ta có phương trình phản ứng: H2 + Cl2 -> 2HCl

Ban đầu: V(H2) = 1, V(Cl2) = 3. Sau phản ứng, Cl2 giảm 20% về thể tích, tức là V(Cl2) phản ứng = 3 * 20% = 0.6.

Vậy, V(H2) phản ứng = V(Cl2) phản ứng = 0.6. V(HCl) tạo thành = 2 * V(H2) phản ứng = 1.2

Sau phản ứng:

V(H2) dư = 1 - 0.6 = 0.4

V(Cl2) dư = 3 - 0.6 = 2.4

V(HCl) = 1.2

Tổng thể tích sau phản ứng = 0.4 + 2.4 + 1.2 = 4 = V(H2) + V(Cl2) trước phản ứng.

=> Áp suất không đổi

Thành phần % thể tích hỗn hợp sau phản ứng:

%Cl2 = (2.4/4) * 100% = 60%

%HCl = (1.2/4) * 100% = 30%

%H2 = (0.4/4) * 100% = 10%

Vậy đáp án đúng là: P không đổi, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2)

Câu 4:

Chọn câu đúng:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Phương án 1 sai. Khối lượng nguyên tử trung bình được tính dựa trên khối lượng của tất cả các đồng vị và tỉ lệ phần trăm của chúng trong tự nhiên, không chỉ dựa vào đồng vị chiếm tỉ lệ nhiều nhất.

Phương án 2 sai. Khối lượng proton và neutron xấp xỉ bằng nhau nhưng lớn hơn rất nhiều so với khối lượng electron.

Phương án 3 sai. Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số proton bằng số electron. Trong ion, số proton khác số electron.

Phương án 4 đúng. Hạt nhân nguyên tử chứa proton và neutron, chiếm phần lớn khối lượng nguyên tử, mặc dù kích thước của nó rất nhỏ so với toàn bộ nguyên tử.

Câu 5:

Orbital 1s của nguyên tử H có dạng hình cầu nghĩa là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Orbital 1s có dạng hình cầu, điều này có nghĩa là xác suất tìm thấy electron này là như nhau ở mọi hướng trong không gian xung quanh hạt nhân. Các orbital nguyên tử không phải là những quỹ đạo xác định mà là các vùng không gian nơi xác suất tìm thấy electron là cao nhất. Vì vậy, đáp án đúng là xác suất tìm thấy electron này giống nhau ở mọi hướng trong không gian.

Câu 6:

Electron cuối cùng của nguyên tử 15P có bộ 4 số lượng tử là (qui ước electron phân bố vào các orbitan trong phân lớp theo thứ tự m từ -ℓ đến +ℓ):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chọn phương án đúng: Sự thêm electron vào MO phản liên kết dẫn đến hệ quả nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: N2 (k) + O2 (k) = 2NO (k) có \(\Delta H_{298}^0\) = +180,8 kJ. Ở điều kiện tiêu chuẩn ở 25°C, khi thu được 1 mol khí NO từ phản ứng trên thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Chọn một phát biểu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Chọn trường hợp đúng và đầy đủ nhất. Theo thuyết proton (thuyết Bronsted) trong các chất sau: \(N{a^ + },M{n^{2 + }},F{e^{2 + }}(dd),NH_4^ + ,CO_3^{2 - },HCO_3^ - ,{H_2}O,HCl\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn đáp án đúng. Cho biết pT của BaSO4 và SrSO4 lần lượt bằng 9,97 và 6,49. Nhỏ từng giọt dung dịch (NH4)2SO4 0,1M vào 1 lít dung dịch chứa 0,0001 ion gam Ba2+ và 1 ion gam Sr2+ thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chọn đáp án đúng. Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi điện cực (1) (gồm một thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,001N) và điện cực (2) (gồm thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,1N). Đối với nguyên tố này có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Chọn phương án đúng: Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p64f126s2 thuộc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất CH3COONa có những loại liên kết nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Cho 5B, 9F. Chọn phương án đúng: Phân tử BF3 có đặc điểm cấu tạo:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Chọn phương án đúng: Chuỗi nào sau đây gọi là hydrogenoid:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Biết C (Z = 6), N (Z = 7). Theo phương pháp MO, xác định bậc liên kết và từ tính của ion CN-:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chọn phương án đúng: Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử O và Q:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chọn phương án đúng: Xét các hợp chất dạng H2X của các nguyên tố phân nhóm VIA: O, S, Se, Te.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử:

3Ag+(dd) + Cr (r) = Cr3+(dd) + 3Ag(r)

2Fe2+(dd) + Cl2(k) = 2Fe3+(dd) + 2Cl-(dd) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chọn phương án đúng: Phản ứng 2HI(k) ⇄ H2(k) + I2(k) có hằng số cân bằng KP = 9. Ở cùng nhiệt độ, phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào khi áp suất riêng phần của H2, I2 và HI lần lượt là 0,2; 0,45 và 0,1 atm.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Chọn phương án đúng: Trong đa số trường hợp độ điện ly a của chất điện ly:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Chọn phương án đúng: Tốc độ phản ứng dị thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Chọn phương án đúng: Một lít dung dịch chứa 5g muối ăn NaCl và 1 lít dung dịch chứa 20g đường C6H12O6. Cho biết khối lượng nguyên tử của Na, Cl, C, O, H lần lượt là 23; 35,5; 12; 16; 1. Giả sử độ điện ly của dung dịch muối là 1. Ở cùng nhiệt độ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP