JavaScript is required
Danh sách đề

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Đề 6

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Cho m gam kim loại M có đương lượng gam bằng 28g tác dụng hết với acid thoát ra 7 lít khí H2 (đktc). Tính m?

A.

m = 3,5g

B.

m = 7g

C.

m = 14g

D.

m = 1,75g

Đáp án
Đáp án đúng: E
Đầu tiên, ta cần tính số mol của H2: n(H2) = V/22.4 = 7/22.4 = 0.3125 mol.

Theo định luật đương lượng, ta có: mM / ĐM = mH2 / ĐH2, trong đó:
- mM là khối lượng của kim loại M (cần tìm).
- ĐM là đương lượng gam của kim loại M (đề bài cho là 28g).
- mH2 là khối lượng của H2 = n(H2) * M(H2) = 0.3125 * 2 = 0.625g
- ĐH2 là đương lượng gam của H2 = 1 (vì H2 có 2 nguyên tử H, mỗi H có hóa trị 1).

Vậy, ta có phương trình: mM / 28 = 0.625 / 1
=> mM = 0.625 * 28 = 17.5g.

Tuy nhiên, bài toán có vẻ như có lỗi ở số liệu, vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Nếu đề bài cho là 3,5 lít khí H2 thì đáp án sẽ là 1,75g. Kiểm tra lại đề bài hoặc liên hệ người ra đề để có thông tin chính xác nhất.

Trong trường hợp này, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tiên, ta cần tính số mol của H2: n(H2) = V/22.4 = 7/22.4 = 0.3125 mol.

Theo định luật đương lượng, ta có: mM / ĐM = mH2 / ĐH2, trong đó:
- mM là khối lượng của kim loại M (cần tìm).
- ĐM là đương lượng gam của kim loại M (đề bài cho là 28g).
- mH2 là khối lượng của H2 = n(H2) * M(H2) = 0.3125 * 2 = 0.625g
- ĐH2 là đương lượng gam của H2 = 1 (vì H2 có 2 nguyên tử H, mỗi H có hóa trị 1).

Vậy, ta có phương trình: mM / 28 = 0.625 / 1
=> mM = 0.625 * 28 = 17.5g.

Tuy nhiên, bài toán có vẻ như có lỗi ở số liệu, vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Nếu đề bài cho là 3,5 lít khí H2 thì đáp án sẽ là 1,75g. Kiểm tra lại đề bài hoặc liên hệ người ra đề để có thông tin chính xác nhất.

Trong trường hợp này, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu đúng:

1) Các orbital nguyên tử s có tính đối xứng cầu: Đúng. Orbital s có dạng hình cầu, do đó có tính đối xứng cầu.

2) Các orbital nguyên tử pi có mặt phẳng phản đối xứng đi qua tâm O và vuông góc với trục tọa độ i: Đúng. Các orbital p có dạng hình số 8 nổi, và có một mặt phẳng nút (mặt phẳng phản đối xứng) đi qua tâm nguyên tử và vuông góc với trục tọa độ tương ứng.

3) Các orbital nguyên tử pi có mật độ xác suất gặp electron cực đại dọc theo trục tọa độ i: Đúng. Mật độ xác suất gặp electron lớn nhất ở hai phía của nhân, dọc theo trục tọa độ tương ứng với orbital p đó.

4) Các orbital nguyên tử d nhận tâm O của hệ tọa độ làm tâm đối xứng: Đúng. Các orbital d có tâm đối xứng tại gốc tọa độ.

Vậy, tất cả các phát biểu đều đúng.

Câu 3:

Chọn câu sai:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về hiệu ứng chắn của electron.
- Phương án 1 đúng. Các electron lớp bên trong chắn lực hút của hạt nhân lên electron lớp ngoài mạnh hơn do chúng nằm gần hạt nhân hơn.
- Phương án 2 đúng. Các electron trong cùng một lớp chắn nhau yếu hơn so với khác lớp vì chúng có khoảng cách tương đương đến hạt nhân.
- Phương án 3 sai. Các electron lớp bên ngoài vẫn có tác dụng chắn (dù rất nhỏ) đối với các electron lớp bên trong, mặc dù hiệu ứng này không đáng kể so với các electron lớp bên trong chắn cho lớp bên ngoài.
- Phương án 4 đúng. Trong cùng một lớp, các electron có số lượng tử orbital (ℓ) lớn hơn sẽ có khả năng xuyên tâm kém hơn, do đó hiệu ứng chắn giảm dần (s > p > d > f).

Vậy, phương án sai là phương án 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản tuân theo nguyên lý Aufbau (nguyên lý vững bền) và quy tắc Hund. Điều này có nghĩa là các electron sẽ lấp đầy các orbital năng lượng thấp trước, và trong cùng một phân lớp, chúng sẽ phân bố sao cho số lượng electron độc thân là tối đa.

1) 1s22s22p63p5: Đây là cấu hình electron không đúng vì sau 2p phải đến 3s rồi mới đến 3p.
2) 1s22s22p63s13p5: Đây là cấu hình electron không đúng vì sau 2p phải đến 3s2 rồi mới đến 3p.
3) 1s22s22p63s23p53d14: Đây là cấu hình electron không đúng vì 3d chỉ có tối đa 10 electron, và 3d phải được điền sau 4s (trừ một số trường hợp đặc biệt). Sau 3p phải đến 4s trước khi đến 3d.
4) 1s22s22p63s23p64s23d10: Đây là cấu hình electron đúng.

Vậy các cấu hình sai là 1, 2, 3.

Câu 5:

Cho nguyên tử có cấu hình electron nguyên tử là: 1s22s22p63s23p64s23d104p3. Chọn câu sai:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cấu hình electron đã cho là của nguyên tố As (Arsenic).
- Vị trí: Chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VA (do lớp ngoài cùng có 5 electron, cụ thể là 4s²4p³), ô số 33 (do có 33 electron).
- Số electron độc thân: Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s²4p³, p có 3 orbital, mỗi orbital chứa 1 electron, vậy có 3 electron độc thân.
- Số oxi hóa: Arsenic thuộc nhóm VA nên có số oxi hóa dương cao nhất là +5 và số oxi hóa âm thấp nhất là -3.
- Tính chất: Arsenic là một á kim, có khuynh hướng thể hiện tính phi kim nhiều hơn tính kim loại.

Vậy, phương án A sai vì nhóm phải là VA, không phải IIIA.

Câu 6:

Chọn phương án đúng: Lực tương tác giữa các phân tử CH3OH mạnh nhất là:

 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Chọn câu sai trong các phát biểu sau về các hợp chất ion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Chọn phương án đúng: Sự biến thiên nội năng DU khi một hệ thống đi từ trạng thái thứ nhất (I) sang trạng thái thứ hai (II) bằng những đường đi khác nhau có tính chất sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Xác định công thức đúng để tính hằng số cân bằng KC của phản ứng: SCl2(dd) + H2O(ℓ) ⇌ 2HCl(dd) + SO(dd)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chọn đáp án đúng: Khi có mặt chất xúc tác, DH° của phản ứng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Chọn câu sai trong các ý sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Ba dung dịch của cùng một chất tan NaCN có nồng độ C1 < C2 < C3. Dung dịch có độ thủy phân h nhỏ nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn phương án đúng: Chu kỳ 3 và chu kỳ 7 có tối đa bao nhiêu nguyên tố:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Chọn trường hợp đúng: So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của 11Na(1); 12Mg(2); 13Al(3); 15P(4) và 16S(5):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Chọn câu đúng. Sự thêm electron vào ocbitan phân tử phản liên kết dẫn đến hệ quả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn phương án đúng: Liên kết ion có các đặc trưng cơ bản là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chọn phương án đúng: Trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hydro:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chọn phát biểu đúng về orbitan nguyên tử:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chọn ra một phương án sai trong các câu sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chọn phương án sai trong các câu sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Chọn phương án đúng: Phản ứng đơn giản: 2HI = I2 + H2 có biểu thức tốc độ phản ứng là: v = k[HI]2. Từ đó suy ra rằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Chọn phương án đúng: Khi tăng nhiệt độ, vận tốc phản ứng tăng vì sự tăng nhiệt độ đó:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Chọn phương án đúng: Cho quá trình điện cực: \(C{r_2}O_7^{2 - }\) + 14H+ + 6e ® 2Cr3+ + 7H2O. Phương trình Nerst đối với quá trình đã cho ở 250C có dạng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP