JavaScript is required
Danh sách đề

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Đề 9

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Người ta thu khí H2 thoát ra từ hai thí nghiệm bằng các ống nghiệm: (1) úp trên nước và (2) úp trên thủy ngân. Nhận thấy thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất. So sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả đúng là:

A.

Lượng khí H2 trong ống (2) úp trên thủy ngân lớn hơn

B.

Lượng khí H2 trong ống (1) úp trên nước lớn hơn

C.

Lượng khí H2 trong cả 2 ống bằng nhau

D.

Không đủ dữ liệu để so sánh

Đáp án
Đáp án đúng: B
Khi thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước, một phần hơi nước sẽ lẫn vào khí H2 trong ống nghiệm. Do đó, thể tích khí thu được (V) bao gồm cả thể tích của H2 và hơi nước. Khi thu khí H2 bằng phương pháp đẩy thủy ngân, do áp suất hơi của thủy ngân rất nhỏ so với áp suất hơi của nước ở cùng nhiệt độ, nên lượng hơi thủy ngân lẫn vào khí H2 là không đáng kể. Vì thể tích đo được ở cả hai trường hợp là bằng nhau (cùng nhiệt độ và áp suất), nên lượng khí H2 trong ống nghiệm úp trên nước sẽ ít hơn, do có thêm hơi nước chiếm thể tích. Do đó, lượng khí H2 trong ống nghiệm úp trên thủy ngân lớn hơn.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Người ta thu khí H2 thoát ra từ hai thí nghiệm bằng các ống nghiệm: (1) úp trên nước và (2) úp trên thủy ngân. Nhận thấy thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất. So sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả đúng là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước, một phần hơi nước sẽ lẫn vào khí H2 trong ống nghiệm. Do đó, thể tích khí thu được (V) bao gồm cả thể tích của H2 và hơi nước. Khi thu khí H2 bằng phương pháp đẩy thủy ngân, do áp suất hơi của thủy ngân rất nhỏ so với áp suất hơi của nước ở cùng nhiệt độ, nên lượng hơi thủy ngân lẫn vào khí H2 là không đáng kể. Vì thể tích đo được ở cả hai trường hợp là bằng nhau (cùng nhiệt độ và áp suất), nên lượng khí H2 trong ống nghiệm úp trên nước sẽ ít hơn, do có thêm hơi nước chiếm thể tích. Do đó, lượng khí H2 trong ống nghiệm úp trên thủy ngân lớn hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp dụng định luật Charles cho quá trình đẳng tích (V = const): P1/T1 = P2/T2, trong đó P là áp suất tuyệt đối và T là nhiệt độ tuyệt đối (Kelvin).

Đổi nhiệt độ từ độ Celsius sang Kelvin: T1 = 17°C + 273.15 = 290.15 K

Ta có: P1 = 15.2 MPa, T1 = 290.15 K, P2 = 20.3 MPa, T2 = ?

Áp dụng công thức: T2 = (P2 * T1) / P1 = (20.3 * 290.15) / 15.2 ≈ 387.08 K

Đổi nhiệt độ từ Kelvin sang độ Celsius: T2 = 387.08 K - 273.15 ≈ 113.93°C

Giá trị này gần nhất với 114,3°C
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Câu 1 đúng vì orbital 2s có n = 2, lớn hơn orbital 1s có n = 1. Số lượng tử chính n càng lớn, kích thước orbital càng lớn.

Câu 2 sai vì các orbital 2px, 2py, 2pz có mức năng lượng bằng nhau.

Câu 3 đúng vì orbital 2pz có trục đối xứng là trục z, do đó xác suất tìm thấy electron lớn nhất trên trục z.

Câu 4 đúng vì orbital 3dxy có 4 thùy nằm giữa trục x và y, do đó xác suất tìm thấy electron lớn nhất giữa trục x và y.

Câu 5 đúng vì phân lớp 4f có 7 orbital, mỗi orbital chứa tối đa 2 electron, nên phân lớp 4f chứa tối đa 14 electron. Lớp e thứ 4 (n=4) có các phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f. Phân lớp 4f có số lượng orbital và electron nhiều nhất trong các phân lớp của lớp e thứ 4.

Vậy các câu 1, 3, 4, 5 đúng.

Câu 4:

Chọn trường hợp đúng: Cho cấu hình electron của các nguyên tử X, Y, Z, T như sau: X: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p64f56s2. Y: 1s22s22p63s23p63d104s24p3. Z: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s1. T: 1s22s22p63s23p63d104s2.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
X có cấu hình electron kết thúc ở 4f56s2 nên là nguyên tố f, thuộc nhóm Lanthanoid (không thuộc nhóm IIIB). Y có cấu hình electron kết thúc ở 4s24p3, thuộc nhóm VA, là phi kim. Z có cấu hình electron kết thúc ở 5s1, là kim loại kiềm thuộc nhóm IA. T có cấu hình electron kết thúc ở 4s2, là kim loại thuộc nhóm IIA (kim loại kiềm thổ), không phải kim loại chuyển tiếp.

Câu 5:

Cho các nguyên tố chu kỳ 3: 11Na; 12Mg; 13Al; 15P; 16S. Sắp xếp theo thứ tự năng lượng ion hóa I1 tăng dần:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Năng lượng ion hóa (I1) là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách một electron ra khỏi nguyên tử ở trạng thái khí, tạo thành ion dương có điện tích +1. Trong một chu kỳ, năng lượng ion hóa thường tăng dần từ trái sang phải do điện tích hạt nhân tăng và bán kính nguyên tử giảm, làm tăng lực hút giữa hạt nhân và electron. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ do cấu hình electron bền vững.

Xét các nguyên tố Na, Mg, Al, P, S:

* Na (1s²2s²2p⁶3s¹): Dễ mất 1 electron 3s.
* Mg (1s²2s²2p⁶3s²): Khó mất electron hơn Na vì lớp 3s đã bão hòa.
* Al (1s²2s²2p⁶3s²3p¹): Dễ mất electron 3p hơn so với việc mất electron từ lớp s đã bão hòa của Mg. Do đó, Al có năng lượng ion hóa nhỏ hơn Mg.
* P (1s²2s²2p⁶3s²3p³): Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³ (bán bão hòa) tương đối bền vững, nên P có năng lượng ion hóa lớn hơn S.
* S (1s²2s²2p⁶3s²3p⁴)

Vậy, thứ tự năng lượng ion hóa tăng dần là: Na < Al < Mg < S < P.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chọn phương án đúng: Phản ứng: 2A(k) + B(k) = 3C(r) + D(k)  có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Phản ứng CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k) có hằng số cân bằng Kp = PCO2. Áp suất hơi của CaCO3, CaO không có mặt trong biểu thức Kp vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn phát biểu đúng trong các câu sau.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Chọn phương án đúng: Ion \(SO_3^{2 - }\) có đặc điểm cấu tạo:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Chọn phương án đúng: Ocbital nguyên tử là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn câu chính xác nhất: Trong ion \(NH_4^ +\) có 4 liên kết cộng hóa trị gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chọn một phát biểu sai trong các câu sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất Na2SO4 có những loại liên kết nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Hãy chọn phát biểu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Chọn phương án đúng: Một phản ứng ở điều kiện đang xét có DG > 0 thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Chọn phương án đúng: Trong phản ứng: 3Cl2 +KI + 6KOH = 6KCl + KIO3 + 3H2O. KOH đóng vai trò:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Hãy chọn một phương án sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP