JavaScript is required
Danh sách đề

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Đề 17

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Khi cho 5,6g sắt kết hợp vừa đủ với lưu huỳnh thu được 8,8g sắt sunfua. Tính đương lượng gam của sắt nếu biết đương lượng gam của lưu huỳnh là 16g. (Cho Fe = 56)

A.

56g

B.

32g

C.

28g

D.

16g

Đáp án
Đáp án đúng: D
Gọi đương lượng gam của Fe là EFe.
Theo định luật đương lượng:
\(\frac{m_{Fe}}{E_{Fe}} = \frac{m_S}{E_S}\)
Trong đó:
mFe = 5,6g
mS = 8,8 - 5,6 = 3,2g
ES = 16g
⇒ \(E_{Fe} = \frac{m_{Fe} * E_S}{m_S} = \frac{5,6 * 16}{3,2} = 28g\)
Vậy đương lượng gam của Fe là 28g.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi đương lượng gam của Fe là EFe.
Theo định luật đương lượng:
\(\frac{m_{Fe}}{E_{Fe}} = \frac{m_S}{E_S}\)
Trong đó:
mFe = 5,6g
mS = 8,8 - 5,6 = 3,2g
ES = 16g
⇒ \(E_{Fe} = \frac{m_{Fe} * E_S}{m_S} = \frac{5,6 * 16}{3,2} = 28g\)
Vậy đương lượng gam của Fe là 28g.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đổi các dữ kiện bài toán:
+ p = 2 atm
+ V = 840 ml = 0,84 lít
+ T = 136,5 + 273 = 409,5 K
+ m = 2,9 gam
Áp dụng công thức: pV = nRT
=> n = (pV)/(RT) = (2*0,84)/(0,082*(409,5)) = 0,05 mol
M(X) = m/n = 2,9/0,05 = 58
Tỉ khối hơi của X so với H2 là: 58/2 = 29
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Giả sử ban đầu có 1 mol SO2 và 1 mol O2 (hỗn hợp đồng thể tích).
SO2 + 1/2 O2 -> SO3
Phản ứng 90% SO2, vậy có 0.9 mol SO2 phản ứng.
Số mol O2 phản ứng = 0.9 * (1/2) = 0.45 mol
Số mol SO3 tạo thành = 0.9 mol
Số mol SO2 còn lại = 1 - 0.9 = 0.1 mol
Số mol O2 còn lại = 1 - 0.45 = 0.55 mol
Tổng số mol khí sau phản ứng = 0.9 + 0.1 + 0.55 = 1.55 mol
% SO3 = (0.9 / 1.55) * 100% = 58.06% ≈ 58%
% O2 = (0.55 / 1.55) * 100% = 35.48% ≈ 35.5%
% SO2 = (0.1 / 1.55) * 100% = 6.45% ≈ 6.5%

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số electron bằng số proton, và bằng số nơtron khi số khối A (số trên) gấp đôi số hiệu nguyên tử Z (số dưới).

Xét các nguyên tử:
- \({}_2^4He\): Số proton = 2, số nơtron = 4 - 2 = 2. Vậy số proton = số nơtron.
- \({}_4^9Be\): Số proton = 4, số nơtron = 9 - 4 = 5. Vậy số proton ≠ số nơtron.
- \({}_6^{12}C\): Số proton = 6, số nơtron = 12 - 6 = 6. Vậy số proton = số nơtron.
- \({}_8^{16}O\): Số proton = 8, số nơtron = 16 - 8 = 8. Vậy số proton = số nơtron.
- \({}_1^1H\): Số proton = 1, số nơtron = 1 - 1 = 0. Vậy số proton ≠ số nơtron.
- \({}_5^{11}B\): Số proton = 5, số nơtron = 11 - 5 = 6. Vậy số proton ≠ số nơtron.
- \({}_{11}^{23}Na\): Số proton = 11, số nơtron = 23 - 11 = 12. Vậy số proton ≠ số nơtron.
- \({}_7^{14}N\): Số proton = 7, số nơtron = 14 - 7 = 7. Vậy số proton = số nơtron.
- \({}_{10}^{22}Ne\): Số proton = 10, số nơtron = 22 - 10 = 12. Vậy số proton ≠ số nơtron.
- \({}_{20}^{40}Ca\): Số proton = 20, số nơtron = 40 - 20 = 20. Vậy số proton = số nơtron.

Vậy các nguyên tử thỏa mãn là: He, C, O, N, Ca.

Câu 5:

Cho biết nguyên tử Fe (Z = 26). Cấu hình electron của ion Fe2+ là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cấu hình electron của Fe (Z=26) là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁶. Khi tạo thành ion Fe²⁺, nguyên tử Fe mất 2 electron ở lớp ngoài cùng (4s). Do đó, cấu hình electron của Fe²⁺ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶, có thể viết gọn là [Ar]3d⁶. Trong các đáp án, đáp án số 3 thể hiện đúng cấu hình electron của Fe²⁺ và giữ nguyên số proton (Z = 26).

Câu 6:

Giữa hai ion đơn giản Fe2+ và Fe3+, ion nào bền hơn? Giải thích?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho: 1H, 2He, 4Be, 9F, 14Si, 20Ca. Chọn các phân tử hoặc ion không thể tồn tại trong số sau: \(BeF_6^{4 - },SiF_6^{2 - },He_2^ + ,H_2^ - ,C{a_2}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Chọn phát biểu đúng về các phân tử khí:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn phương án đúng: DH của một quá trình hóa học khi  hệ chuyển từ trạng thái thứ nhất (I) sang trạng thái thứ hai (II) bằng những cách khác nhau có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Chọn phương án đúng: Phản ứng H2O2 (ℓ)  ®  H2O (ℓ)  + ½ O2 (k) tỏa nhiệt, vậy phản ứng này có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Chọn ý đúng: Tác động nào sẽ làm tăng hiệu suất phản ứng: CaCO3(r) ⇌ CaO (r) + CO2(k) ; DH > 0.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn phương án đúng: Một phản ứng A + 2B = C bậc 1 đối với [A] và bậc 1 đối với [B], được thực hiện ở nhiệt độ không đổi.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chọn ra phát biểu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chọn ra một phương án sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chọn phương án đúng: Trong phản ứng: 3K2MnO4 + 2H2SO4 = 2KMnO4 + MnO2 + 2K2SO4 + 2H2O. H2SO4 đóng vai trò:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP