Từ hai phản ứng: (1) A + B = C + D, DH1 ; (2) E + F = C + D, DH2. Thiết lập được công thức tính DH3 của phản ứng (3): A + B = E + F.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có: (1) A + B → C + D, ΔH1; (2) E + F → C + D, ΔH2.
Để tính ΔH3 của phản ứng (3): A + B → E + F, ta thực hiện phép biến đổi sau:
Lấy (1) - (2): (A + B) - (E + F) → (C + D) - (C + D) => A + B → E + F.
Vậy ΔH3 = ΔH1 - ΔH2.
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng phân hủy H2O2 là phản ứng tỏa nhiệt (DH < 0). Khi H2O2 phân hủy tạo thành H2O (lỏng) và O2 (khí), số mol khí tăng lên, do đó độ hỗn loạn tăng lên (DS > 0). Vì DH < 0 và DS > 0, nên DG = DH - T.DS < 0 ở mọi nhiệt độ. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
(1) Đúng. Khi tổng số mol khí của sản phẩm và chất đầu bằng nhau, áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
(2) Sai. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, nhưng không phải phản ứng nào cũng thu nhiệt.
(3) Đúng. Khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí (tăng số phân tử khí).
(4) Sai. Thêm chất phản ứng hoặc sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm sự thay đổi nồng độ của chất vừa thêm vào.
Vậy, các phát biểu đúng là 1 và 3.
(2) Sai. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, nhưng không phải phản ứng nào cũng thu nhiệt.
(3) Đúng. Khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí (tăng số phân tử khí).
(4) Sai. Thêm chất phản ứng hoặc sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm sự thay đổi nồng độ của chất vừa thêm vào.
Vậy, các phát biểu đúng là 1 và 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phản ứng CaCO3(r) ⇌ CaO (r) + CO2(k) có ΔH > 0, đây là phản ứng thu nhiệt. Theo nguyên lý Le Chatelier:
* Tăng nhiệt độ: Do phản ứng thu nhiệt, việc tăng nhiệt độ sẽ thúc đẩy phản ứng theo chiều thuận (chiều tạo ra CaO và CO2), làm tăng hiệu suất phản ứng.
* Tăng thể tích: Tăng thể tích (hoặc giảm áp suất) sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo chiều có số mol khí lớn hơn. Trong phản ứng này, chiều thuận tạo ra 1 mol khí CO2, còn chiều nghịch không có chất khí. Do đó, tăng thể tích sẽ làm tăng hiệu suất phản ứng.
* Tăng áp suất: Tăng áp suất sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo chiều có số mol khí ít hơn. Trong trường hợp này, tăng áp suất sẽ làm giảm hiệu suất phản ứng.
* Tăng nồng độ CO2: Tăng nồng độ CO2 sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo chiều nghịch, làm giảm hiệu suất phản ứng.
Như vậy, đáp án đúng là tăng nhiệt độ.
* Tăng nhiệt độ: Do phản ứng thu nhiệt, việc tăng nhiệt độ sẽ thúc đẩy phản ứng theo chiều thuận (chiều tạo ra CaO và CO2), làm tăng hiệu suất phản ứng.
* Tăng thể tích: Tăng thể tích (hoặc giảm áp suất) sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo chiều có số mol khí lớn hơn. Trong phản ứng này, chiều thuận tạo ra 1 mol khí CO2, còn chiều nghịch không có chất khí. Do đó, tăng thể tích sẽ làm tăng hiệu suất phản ứng.
* Tăng áp suất: Tăng áp suất sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo chiều có số mol khí ít hơn. Trong trường hợp này, tăng áp suất sẽ làm giảm hiệu suất phản ứng.
* Tăng nồng độ CO2: Tăng nồng độ CO2 sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo chiều nghịch, làm giảm hiệu suất phản ứng.
Như vậy, đáp án đúng là tăng nhiệt độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đối với phản ứng bậc nhất, chu kỳ bán hủy (t1/2) liên hệ với hằng số tốc độ (k) theo công thức: t1/2 = ln(2) / k.
Đề bài cho t1/2 = 45 phút 30 giây = 45.5 phút = 45.5 * 60 giây = 2730 giây.
Vậy, k = ln(2) / t1/2 = 0.693 / 2730 ≈ 2.54 × 10-4 s-1.
Vậy đáp án đúng là 2,54×10-4s-1.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng A + 2B = C có bậc 1 đối với [A] và bậc 1 đối với [B], nghĩa là vận tốc phản ứng (v) được biểu diễn bằng phương trình: v = k[A][B].
* Phương án 1: Nếu [A], [B] đều gấp đôi, vận tốc phản ứng tăng gấp 2 * 2 = 4 lần, không phải 8 lần. Loại.
* Phương án 2: Nếu [A] và [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc phản ứng tăng lên gấp 2 * 2 = 4 lần. Phản ứng có bậc phản ứng phù hợp với phương trình nên có thể là phản ứng đơn giản. Phương án này phù hợp.
* Phương án 3: Nếu [A] tăng gấp đôi, [B] tăng gấp ba, vận tốc phản ứng tăng lên gấp 2 * 3 = 6 lần. Thông tin này phù hợp với phương trình vận tốc. Tuy nhiên, vì bậc phản ứng đã cho là 1 đối với A và 1 đối với B, tổng cộng là 2, phản ứng này *có thể* là phản ứng phức tạp (nếu cơ chế phản ứng có nhiều bước). Nhưng vì câu hỏi không cung cấp thêm thông tin về cơ chế phản ứng, ta không thể khẳng định chắc chắn nó là phản ứng phức tạp.
* Phương án 4: Nếu [A] và [B] đều tăng gấp ba, vận tốc phản ứng tăng lên gấp 3 * 3 = 9 lần, không phải 6 lần. Loại.
Vậy phương án 2 là chính xác nhất vì nó phù hợp với quy luật về bậc phản ứng và vận tốc phản ứng.
* Phương án 1: Nếu [A], [B] đều gấp đôi, vận tốc phản ứng tăng gấp 2 * 2 = 4 lần, không phải 8 lần. Loại.
* Phương án 2: Nếu [A] và [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc phản ứng tăng lên gấp 2 * 2 = 4 lần. Phản ứng có bậc phản ứng phù hợp với phương trình nên có thể là phản ứng đơn giản. Phương án này phù hợp.
* Phương án 3: Nếu [A] tăng gấp đôi, [B] tăng gấp ba, vận tốc phản ứng tăng lên gấp 2 * 3 = 6 lần. Thông tin này phù hợp với phương trình vận tốc. Tuy nhiên, vì bậc phản ứng đã cho là 1 đối với A và 1 đối với B, tổng cộng là 2, phản ứng này *có thể* là phản ứng phức tạp (nếu cơ chế phản ứng có nhiều bước). Nhưng vì câu hỏi không cung cấp thêm thông tin về cơ chế phản ứng, ta không thể khẳng định chắc chắn nó là phản ứng phức tạp.
* Phương án 4: Nếu [A] và [B] đều tăng gấp ba, vận tốc phản ứng tăng lên gấp 3 * 3 = 9 lần, không phải 6 lần. Loại.
Vậy phương án 2 là chính xác nhất vì nó phù hợp với quy luật về bậc phản ứng và vận tốc phản ứng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng