Chọn đáp án đúng: Cho phản ứng: 2KAl(SO4)2.12H2O + 4NaOH = 2Na2SO4 + [Al(OH)2]2SO4 + K2SO4 + 24H2O. Đương lượng gam của KAl(SO4)2.24H2O và NaOH lần lượt bằng: (Cho biết phân tử gam của KAl(SO4)2.12H2O bằng 474g và của NaOH bằng 40g)
Đáp án đúng: B
Phản ứng cho thấy 2 mol KAl(SO4)2.12H2O phản ứng với 4 mol NaOH.
Đương lượng gam của KAl(SO4)2.12H2O = Phân tử gam / Số mol NaOH phản ứng với 1 mol KAl(SO4)2.12H2O = 474 / (4/2) = 474/2 = 237g
Đương lượng gam của NaOH = Phân tử gam / Số mol KAl(SO4)2.12H2O phản ứng với 1 mol NaOH = 40 / (2/4) = 40/0.5 = 40g
Vậy đương lượng gam của KAl(SO4)2.12H2O và NaOH lần lượt là 237g và 40g
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Gọi số mol KOH là x, số mol H2O là y. Ta có:
nồng độ phần mol KOH = x/(x+y) = 0,265
=> x = 0,265x + 0,265y
=> 0,735x = 0,265y
=> x/y = 0,265/0,735 = 0,3605
Vậy, trong y mol nước có 0,3605 mol KOH
=> trong 1 mol nước (18g) có 0,3605 mol KOH
=> khối lượng KOH trong 18g nước là: 0,3605*56 = 20,19 g
Độ tan của KOH ở 20oC là: (20,19/18)*100 = 112,17 g/100g H2O
Vậy độ tan của KOH ở 20oC gần nhất với 112 g/100 ml H2O.
ΔP/P0 = ΔTđ/Kđ.M/1000
Trong đó:
- ΔP là độ giảm áp suất hơi bão hòa.
- P0 là áp suất hơi bão hòa của dung môi nguyên chất (nước) ở nhiệt độ T.
- ΔTđ là độ giảm nhiệt độ đông đặc.
- Kđ là hằng số nghiệm đông của nước (Kđ = 1,86 °C.kg/mol).
- M là khối lượng mol của nước (M = 18 g/mol).
Từ đề bài, ta có:
- P0 = 34,1 mmHg
- ΔTđ = 3,5 °C
- Kđ = 1,86 °C.kg/mol
- M = 18 g/mol
Thay số vào công thức, ta được:
ΔP/34,1 = 3,5/(1,86 * 1000/18) = 3,5/(1,86*55.56) = 3.5/103.33 = 0.03387
ΔP = 34,1 * 0.03387 = 1,155 mmHg
Áp suất hơi bão hòa của dung dịch là:
P = P0 - ΔP = 34,1 - 1,155 = 32,945 mmHg ≈ 32,9 mmHg
Tuy nhiên, do các đáp án không có giá trị 32.9 mmHg. Ta cần xem xét lại đề bài, AB2 tạo hỗn hợp eutectic với nước. Ta cần tính đến hệ số Van't Hoff i.
Vì AB2 điện ly hoàn toàn thành A + 2B, nên i = 1 + (3-1)*α, Nếu α = 1 (điện ly hoàn toàn) => i = 3
ΔP/34,1 = i*3,5/(1,86 * 1000/18) = 3*3,5/(1,86*55.56) = 10.5/103.33 = 0.1016
ΔP = 34,1 * 0.1016 = 3.465 mmHg
Áp suất hơi bão hòa của dung dịch là:
P = P0 - ΔP = 34,1 - 3.465 = 30,635 mmHg ≈ 30,6 mmHg
Đáp án gần nhất là 30,4 mmHg
- (1) Sai. Điện cực có áp suất hydro thấp hơn (0,1 atm) sẽ có thế khử thấp hơn, do đó là cực âm, nơi xảy ra quá trình oxi hóa. Cực (2) có áp suất hydro cao hơn (1 atm) sẽ là cực dương, nơi xảy ra quá trình khử.
- (2) Sai. Electron chuyển từ cực âm (1) sang cực dương (2) ở mạch ngoài.
- (3) Sai. Cực (2) là cực dương, không phải cực âm.
- (4) Sai. Sức điện động của pin được tính theo công thức: E = 0.059/n * log(P2/P1) = 0.059/2 * log(1/0.1) = 0.059/2 * log(10) = 0.059/2 = 0.0295V. (n=2 vì phản ứng là 2H+ + 2e- -> H2)
- (5) Đúng. Tại điện cực dương (2), xảy ra quá trình khử 2H+ + 2e- -> H2, do đó có khí hydro bay lên.
Vậy, các phát biểu sai là 1, 2, và 4. Do đó, đáp án đúng là phương án 4.
Phản ứng điện cực: Fe3+ + e- ⇌ Fe2+ E° = 0,77V
Các quá trình tạo phức với OH-:
Fe3+ + 3OH- ⇌ Fe(OH)3(r) Ksp1 = 10^-37,5
Fe2+ + 2OH- ⇌ Fe(OH)2(r) Ksp2 = 10^-15
Ta có sơ đồ:
Fe(OH)3 + e- ⇌ Fe(OH)2 + OH- E'°
Tính E'° theo công thức Nernst:
E = E° - (0.0592/n) * log(Q)
Ở đây, n = 1, Q = [Fe2+]/[Fe3+]
Do có mặt OH-, ta xét cân bằng tạo phức:
[Fe3+] = Ksp1/[OH-]^3
[Fe2+] = Ksp2/[OH-]^2
Q = (Ksp2/[OH-]^2) / (Ksp1/[OH-]^3) = (Ksp2/Ksp1) * [OH-]
Khi đó: E'° = E° + 0.0592 * log (Ksp2/Ksp1) = 0.77 + 0.0592 * log (10^-15/10^-37.5) = 0.77 + 0.0592 * log(10^22.5) = 0.77 + 0.0592 * 22.5 = 0.77 + 1.332 = 2.102 V
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính thế điện cực tiêu chuẩn E'° của cặp Fe3+/Fe2+ trong môi trường kiềm. Ta cần xét phản ứng:
Fe(OH)3(r) + e- = Fe(OH)2(r) + OH-
Áp dụng phương trình Nernst:
E = E'° - 0.0592 * log[OH-]
Vì ta đang xét thế điện cực tiêu chuẩn, [OH-] = 1M, do đó E = E'°.
Để tìm E'°, ta cần tính ΔG° của phản ứng trên:
ΔG° = -RTlnK = -nFE'°
Từ các tích số tan:
Fe3+ + 3OH- <=> Fe(OH)3 Ksp1^-1 = 10^37.5
Fe2+ + 2OH- <=> Fe(OH)2 Ksp2^-1 = 10^15
Fe3+ + e- <=> Fe2+ E° = 0.77V ΔG° = -nFE° = -1*F*0.77
Cộng các phương trình lại, ta được:
Fe(OH)3 + e- <=> Fe(OH)2 + OH- K = Ksp1^-1 / (Ksp2^-1 * exp(-ΔG°/RT))
=> lnK = ln(Ksp1^-1) - ln(Ksp2^-1) + ΔG°/RT = ln(10^37.5) - ln(10^15) - F*0.77/RT
E'° = -(RT/F) * lnK = -(RT/F) * [ln(10^37.5) - ln(10^15) - F*0.77/RT]
= -(RT/F) * ln(10^(37.5-15)) + 0.77 = -0.0592 * (37.5-15) + 0.77 = -0.0592 * 22.5 + 0.77 = -1.332 + 0.77 = -0.562V
Giá trị này gần với -0.558V.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.