Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: N2 (k) + O2 (k) = 2NO (k) có \(\Delta H_{298}^0\) = +180,8 kJ. Ở điều kiện tiêu chuẩn ở 25°C, khi thu được 1 mol khí NO từ phản ứng trên thì:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phản ứng N2 (k) + O2 (k) = 2NO (k) có ΔH° = +180,8 kJ, nghĩa là để tạo ra 2 mol NO cần thu vào 180,8 kJ nhiệt. Vậy, để thu được 1 mol NO, lượng nhiệt cần thu vào là 180,8 kJ / 2 = 90,4 kJ.
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Xét biểu thức ΔG = ΔH - TΔS. Phản ứng xảy ra tự phát khi ΔG < 0.
- Phương án 1: Nếu ΔH > 0 (thu nhiệt) nhưng ΔS > 0 (tăng entropi) đủ lớn để TΔS > ΔH thì ΔG < 0, phản ứng xảy ra tự phát. Phát biểu này đúng.
- Phương án 2: Nếu ΔH < 0 (tỏa nhiệt) thì ΔG luôn âm (nếu bỏ qua yếu tố entropi), phản ứng xảy ra tự phát. Phát biểu này đúng.
- Phương án 3: Nếu ΔH > 0 (thu nhiệt) và ΔS > 0 (biến thiên entropi dương), phản ứng chỉ xảy ra tự phát khi nhiệt độ đủ cao để TΔS > ΔH. Phát biểu này đúng.
- Phương án 4: Nếu ΔH ≈ 0 và ΔS > 0 (tăng entropi) thì TΔS > 0, do đó ΔG < 0, phản ứng xảy ra tự phát. Phát biểu này đúng.
Vậy, không có phát biểu sai trong các phương án đã cho. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn một phát biểu sai, điều này có nghĩa là có thể có một sai sót nhỏ hoặc một cách diễn đạt không chính xác trong một trong các phương án. Trong trường hợp này, chúng ta sẽ chọn phương án mà tính đúng đắn của nó phụ thuộc nhiều nhất vào các điều kiện cụ thể (mức độ mạnh của tỏa nhiệt/thu nhiệt, giá trị biến thiên entropi, nhiệt độ), và ít mang tính tổng quát nhất.
Trong các phương án trên, có lẽ phương án 3 dễ gây hiểu nhầm nhất. Mặc dù phản ứng thu nhiệt và có biến thiên entropi dương có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao, nhưng không phải lúc nào cũng CHỈ xảy ra ở nhiệt độ cao. Nếu ΔS đủ lớn, phản ứng vẫn có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp hơn.
Do đó, phương án 3 là phát biểu sai nhất trong các lựa chọn đã cho.
- Phương án 1: Nếu ΔH > 0 (thu nhiệt) nhưng ΔS > 0 (tăng entropi) đủ lớn để TΔS > ΔH thì ΔG < 0, phản ứng xảy ra tự phát. Phát biểu này đúng.
- Phương án 2: Nếu ΔH < 0 (tỏa nhiệt) thì ΔG luôn âm (nếu bỏ qua yếu tố entropi), phản ứng xảy ra tự phát. Phát biểu này đúng.
- Phương án 3: Nếu ΔH > 0 (thu nhiệt) và ΔS > 0 (biến thiên entropi dương), phản ứng chỉ xảy ra tự phát khi nhiệt độ đủ cao để TΔS > ΔH. Phát biểu này đúng.
- Phương án 4: Nếu ΔH ≈ 0 và ΔS > 0 (tăng entropi) thì TΔS > 0, do đó ΔG < 0, phản ứng xảy ra tự phát. Phát biểu này đúng.
Vậy, không có phát biểu sai trong các phương án đã cho. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn một phát biểu sai, điều này có nghĩa là có thể có một sai sót nhỏ hoặc một cách diễn đạt không chính xác trong một trong các phương án. Trong trường hợp này, chúng ta sẽ chọn phương án mà tính đúng đắn của nó phụ thuộc nhiều nhất vào các điều kiện cụ thể (mức độ mạnh của tỏa nhiệt/thu nhiệt, giá trị biến thiên entropi, nhiệt độ), và ít mang tính tổng quát nhất.
Trong các phương án trên, có lẽ phương án 3 dễ gây hiểu nhầm nhất. Mặc dù phản ứng thu nhiệt và có biến thiên entropi dương có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao, nhưng không phải lúc nào cũng CHỈ xảy ra ở nhiệt độ cao. Nếu ΔS đủ lớn, phản ứng vẫn có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp hơn.
Do đó, phương án 3 là phát biểu sai nhất trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Theo nguyên lý Le Chatelier, khi tăng áp suất của hệ phản ứng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm áp suất. Trong phản ứng H2 (k) + Cl2 (k) ⇌ 2HCl (k), số mol khí ở hai vế là như nhau (2 mol khí ở vế trái và 2 mol khí ở vế phải). Do đó, việc tăng áp suất không làm dịch chuyển cân bằng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, ta cần xem xét ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên từng phản ứng:
(1) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO (k) ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Số mol khí ở hai vế bằng nhau (2 mol), nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
(2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ΔH° < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Số mol khí giảm từ 4 mol xuống 2 mol khi phản ứng theo chiều thuận. Áp suất cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
(3) MgCO3 (r) ⇌ MgO (r) + CO2 (k) ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Số mol khí tăng từ 0 mol lên 1 mol khi phản ứng theo chiều thuận. Áp suất thấp sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Vậy, phản ứng (3) thỏa mãn điều kiện nhiệt độ cao và áp suất thấp để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Phản ứng (1) chỉ cần nhiệt độ cao.
(1) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO (k) ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Số mol khí ở hai vế bằng nhau (2 mol), nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
(2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ΔH° < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Số mol khí giảm từ 4 mol xuống 2 mol khi phản ứng theo chiều thuận. Áp suất cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
(3) MgCO3 (r) ⇌ MgO (r) + CO2 (k) ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Số mol khí tăng từ 0 mol lên 1 mol khi phản ứng theo chiều thuận. Áp suất thấp sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Vậy, phản ứng (3) thỏa mãn điều kiện nhiệt độ cao và áp suất thấp để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Phản ứng (1) chỉ cần nhiệt độ cao.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính bậc tự do (F) của một hệ cân bằng: F = C - P + n, trong đó:
- C là số cấu tử độc lập.
- P là số pha.
- n là số yếu tố ảnh hưởng (nhiệt độ, áp suất, nồng độ).
Trong trường hợp này:
- Các chất đều ở trạng thái rắn, do đó P = 3 (CaO(r), SiO2(r), CaSiO3(r)).
- Vì CaO, SiO2 và CaSiO3 đều là các chất riêng biệt và không thể tạo thành từ nhau bằng các phản ứng hóa học khác ngoài phản ứng đã cho, số cấu tử C = 3 - 1 (một phương trình cân bằng) = 2.
- Theo đề bài, áp suất không đổi nên chỉ có nhiệt độ ảnh hưởng đến hệ, vậy n = 1.
Vậy, bậc tự do F = 2 - 3 + 1 = 0.
- C là số cấu tử độc lập.
- P là số pha.
- n là số yếu tố ảnh hưởng (nhiệt độ, áp suất, nồng độ).
Trong trường hợp này:
- Các chất đều ở trạng thái rắn, do đó P = 3 (CaO(r), SiO2(r), CaSiO3(r)).
- Vì CaO, SiO2 và CaSiO3 đều là các chất riêng biệt và không thể tạo thành từ nhau bằng các phản ứng hóa học khác ngoài phản ứng đã cho, số cấu tử C = 3 - 1 (một phương trình cân bằng) = 2.
- Theo đề bài, áp suất không đổi nên chỉ có nhiệt độ ảnh hưởng đến hệ, vậy n = 1.
Vậy, bậc tự do F = 2 - 3 + 1 = 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Dựa vào các dữ kiện đề bài cho, ta có thể suy luận như sau:
1. Khi [A] và [B] không đổi, [C] tăng gấp đôi, vận tốc v không đổi. Điều này có nghĩa là vận tốc phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của chất C. Vậy bậc của C trong phương trình tốc độ là 0.
2. Khi [A] và [C] không đổi, [B] tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp đôi. Điều này có nghĩa là vận tốc phản ứng tỉ lệ bậc nhất với nồng độ của chất B. Vậy bậc của B trong phương trình tốc độ là 1.
3. Khi [A] và [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp 8 lần. Ta có v = k[A]^x[B]^y. Vì B đã có bậc là 1, nên (2)^x * (2)^1 = 8 => (2)^x = 4 => x = 2. Vậy bậc của A trong phương trình tốc độ là 2.
Từ đó, biểu thức vận tốc v theo các nồng độ A, B, C là: v = k[A]^2[B].
Vậy đáp án đúng là phương án 2.
1. Khi [A] và [B] không đổi, [C] tăng gấp đôi, vận tốc v không đổi. Điều này có nghĩa là vận tốc phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của chất C. Vậy bậc của C trong phương trình tốc độ là 0.
2. Khi [A] và [C] không đổi, [B] tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp đôi. Điều này có nghĩa là vận tốc phản ứng tỉ lệ bậc nhất với nồng độ của chất B. Vậy bậc của B trong phương trình tốc độ là 1.
3. Khi [A] và [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp 8 lần. Ta có v = k[A]^x[B]^y. Vì B đã có bậc là 1, nên (2)^x * (2)^1 = 8 => (2)^x = 4 => x = 2. Vậy bậc của A trong phương trình tốc độ là 2.
Từ đó, biểu thức vận tốc v theo các nồng độ A, B, C là: v = k[A]^2[B].
Vậy đáp án đúng là phương án 2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng