Cân bằng trong phản ứng H2 (k) + Cl2 (k) ⇌ 2HCl (k) sẽ dịch chuyển theo chiều nào nếu tăng áp suất của hệ phản ứng?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Theo nguyên lý Le Chatelier, khi tăng áp suất của hệ phản ứng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm áp suất. Trong phản ứng H2 (k) + Cl2 (k) ⇌ 2HCl (k), số mol khí ở hai vế là như nhau (2 mol khí ở vế trái và 2 mol khí ở vế phải). Do đó, việc tăng áp suất không làm dịch chuyển cân bằng.
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, ta cần xem xét ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên từng phản ứng:
(1) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO (k) ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Số mol khí ở hai vế bằng nhau (2 mol), nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
(2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ΔH° < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Số mol khí giảm từ 4 mol xuống 2 mol khi phản ứng theo chiều thuận. Áp suất cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
(3) MgCO3 (r) ⇌ MgO (r) + CO2 (k) ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Số mol khí tăng từ 0 mol lên 1 mol khi phản ứng theo chiều thuận. Áp suất thấp sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Vậy, phản ứng (3) thỏa mãn điều kiện nhiệt độ cao và áp suất thấp để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Phản ứng (1) chỉ cần nhiệt độ cao.
(1) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO (k) ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Số mol khí ở hai vế bằng nhau (2 mol), nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
(2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ΔH° < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Số mol khí giảm từ 4 mol xuống 2 mol khi phản ứng theo chiều thuận. Áp suất cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
(3) MgCO3 (r) ⇌ MgO (r) + CO2 (k) ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Số mol khí tăng từ 0 mol lên 1 mol khi phản ứng theo chiều thuận. Áp suất thấp sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Vậy, phản ứng (3) thỏa mãn điều kiện nhiệt độ cao và áp suất thấp để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Phản ứng (1) chỉ cần nhiệt độ cao.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính bậc tự do (F) của một hệ cân bằng: F = C - P + n, trong đó:
- C là số cấu tử độc lập.
- P là số pha.
- n là số yếu tố ảnh hưởng (nhiệt độ, áp suất, nồng độ).
Trong trường hợp này:
- Các chất đều ở trạng thái rắn, do đó P = 3 (CaO(r), SiO2(r), CaSiO3(r)).
- Vì CaO, SiO2 và CaSiO3 đều là các chất riêng biệt và không thể tạo thành từ nhau bằng các phản ứng hóa học khác ngoài phản ứng đã cho, số cấu tử C = 3 - 1 (một phương trình cân bằng) = 2.
- Theo đề bài, áp suất không đổi nên chỉ có nhiệt độ ảnh hưởng đến hệ, vậy n = 1.
Vậy, bậc tự do F = 2 - 3 + 1 = 0.
- C là số cấu tử độc lập.
- P là số pha.
- n là số yếu tố ảnh hưởng (nhiệt độ, áp suất, nồng độ).
Trong trường hợp này:
- Các chất đều ở trạng thái rắn, do đó P = 3 (CaO(r), SiO2(r), CaSiO3(r)).
- Vì CaO, SiO2 và CaSiO3 đều là các chất riêng biệt và không thể tạo thành từ nhau bằng các phản ứng hóa học khác ngoài phản ứng đã cho, số cấu tử C = 3 - 1 (một phương trình cân bằng) = 2.
- Theo đề bài, áp suất không đổi nên chỉ có nhiệt độ ảnh hưởng đến hệ, vậy n = 1.
Vậy, bậc tự do F = 2 - 3 + 1 = 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Dựa vào các dữ kiện đề bài cho, ta có thể suy luận như sau:
1. Khi [A] và [B] không đổi, [C] tăng gấp đôi, vận tốc v không đổi. Điều này có nghĩa là vận tốc phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của chất C. Vậy bậc của C trong phương trình tốc độ là 0.
2. Khi [A] và [C] không đổi, [B] tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp đôi. Điều này có nghĩa là vận tốc phản ứng tỉ lệ bậc nhất với nồng độ của chất B. Vậy bậc của B trong phương trình tốc độ là 1.
3. Khi [A] và [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp 8 lần. Ta có v = k[A]^x[B]^y. Vì B đã có bậc là 1, nên (2)^x * (2)^1 = 8 => (2)^x = 4 => x = 2. Vậy bậc của A trong phương trình tốc độ là 2.
Từ đó, biểu thức vận tốc v theo các nồng độ A, B, C là: v = k[A]^2[B].
Vậy đáp án đúng là phương án 2.
1. Khi [A] và [B] không đổi, [C] tăng gấp đôi, vận tốc v không đổi. Điều này có nghĩa là vận tốc phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của chất C. Vậy bậc của C trong phương trình tốc độ là 0.
2. Khi [A] và [C] không đổi, [B] tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp đôi. Điều này có nghĩa là vận tốc phản ứng tỉ lệ bậc nhất với nồng độ của chất B. Vậy bậc của B trong phương trình tốc độ là 1.
3. Khi [A] và [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp 8 lần. Ta có v = k[A]^x[B]^y. Vì B đã có bậc là 1, nên (2)^x * (2)^1 = 8 => (2)^x = 4 => x = 2. Vậy bậc của A trong phương trình tốc độ là 2.
Từ đó, biểu thức vận tốc v theo các nồng độ A, B, C là: v = k[A]^2[B].
Vậy đáp án đúng là phương án 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng hòa tan kim loại rắn trong dung dịch acid là một phản ứng hóa học chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố.
(1) Nhiệt độ: Khi nhiệt độ giảm, tốc độ phản ứng giảm theo (theo quy tắc Van't Hoff).
(2) Kích thước hạt kim loại: Khi kích thước hạt kim loại tăng, diện tích bề mặt tiếp xúc giảm, do đó tốc độ phản ứng giảm.
(3) Áp suất: Đối với phản ứng hòa tan kim loại rắn trong dung dịch acid, áp suất thường không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng, vì chất phản ứng chính ở trạng thái rắn và lỏng.
(4) Nồng độ acid: Khi nồng độ acid tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Vậy, các phát biểu 1 và 4 là đúng.
(1) Nhiệt độ: Khi nhiệt độ giảm, tốc độ phản ứng giảm theo (theo quy tắc Van't Hoff).
(2) Kích thước hạt kim loại: Khi kích thước hạt kim loại tăng, diện tích bề mặt tiếp xúc giảm, do đó tốc độ phản ứng giảm.
(3) Áp suất: Đối với phản ứng hòa tan kim loại rắn trong dung dịch acid, áp suất thường không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng, vì chất phản ứng chính ở trạng thái rắn và lỏng.
(4) Nồng độ acid: Khi nồng độ acid tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Vậy, các phát biểu 1 và 4 là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
(1) Sai. Quá trình hòa tan các hợp chất ion có thể thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt, tùy thuộc vào năng lượng mạng lưới tinh thể và năng lượng hydrat hóa.
(2) Đúng. Dung dịch lý tưởng là dung dịch mà tương tác giữa các phân tử các chất là tương đương nhau.
(3) Đúng. Dung dịch lý tưởng là một mô hình lý thuyết, không có dung dịch nào hoàn toàn lý tưởng trong thực tế.
(4) Sai. Quá trình solvat hóa (hay hydrat hóa nếu dung môi là nước) là quá trình các phân tử dung môi bao quanh các ion hoặc phân tử chất tan. ∆Hs < 0 (tỏa nhiệt) nhưng ∆Ss > 0 (tăng entropy).
(5) Sai. Độ tan của chất rắn trong chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng. Theo nguyên lý Le Chatelier, nếu quá trình hòa tan là thu nhiệt (∆H > 0), thì việc tăng nhiệt độ sẽ làm tăng độ tan. Như vậy, quá trình hòa tan chất rắn vào chất lỏng có ∆Hcp > 0.
Vậy, các phát biểu 2 và 3 đúng.
(2) Đúng. Dung dịch lý tưởng là dung dịch mà tương tác giữa các phân tử các chất là tương đương nhau.
(3) Đúng. Dung dịch lý tưởng là một mô hình lý thuyết, không có dung dịch nào hoàn toàn lý tưởng trong thực tế.
(4) Sai. Quá trình solvat hóa (hay hydrat hóa nếu dung môi là nước) là quá trình các phân tử dung môi bao quanh các ion hoặc phân tử chất tan. ∆Hs < 0 (tỏa nhiệt) nhưng ∆Ss > 0 (tăng entropy).
(5) Sai. Độ tan của chất rắn trong chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng. Theo nguyên lý Le Chatelier, nếu quá trình hòa tan là thu nhiệt (∆H > 0), thì việc tăng nhiệt độ sẽ làm tăng độ tan. Như vậy, quá trình hòa tan chất rắn vào chất lỏng có ∆Hcp > 0.
Vậy, các phát biểu 2 và 3 đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng