JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật - Đề 13

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Màng nguyên sinh: 

A.

Là cấu trúc có ở mọi tế bào vi khuẩn

B.

Cấu tạo bởi protein, phospholipid, sterol

C.

Phospholipid tạo thành 1 lớp đơn gắn protein và cho một số protein xuyên qua màng

D.

Tổng hợp và sản xuất các thành phần cần thiết, hấp thu chất dinh dưỡng bằng cơ chế vận chuyển thụ động

Đáp án
Đáp án đúng: A
Màng nguyên sinh (màng tế bào) là cấu trúc có ở mọi tế bào vi khuẩn, cấu tạo từ lớp phospholipid kép và protein. Phospholipid tạo thành lớp kép, không phải lớp đơn. Màng nguyên sinh thực hiện nhiều chức năng quan trọng như vận chuyển các chất, tổng hợp ATP, và tham gia vào quá trình phân chia tế bào. Hấp thu chất dinh dưỡng có thể bằng cả cơ chế vận chuyển thụ động và chủ động. Vậy đáp án đúng nhất là phương án A.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Màng nguyên sinh: 

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Màng nguyên sinh (màng tế bào) là cấu trúc có ở mọi tế bào vi khuẩn, cấu tạo từ lớp phospholipid kép và protein. Phospholipid tạo thành lớp kép, không phải lớp đơn. Màng nguyên sinh thực hiện nhiều chức năng quan trọng như vận chuyển các chất, tổng hợp ATP, và tham gia vào quá trình phân chia tế bào. Hấp thu chất dinh dưỡng có thể bằng cả cơ chế vận chuyển thụ động và chủ động. Vậy đáp án đúng nhất là phương án A.

Câu 2:

Các giai đoạn phát triển bình thường của vi khuẩn trong môi trường lỏng:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giai đoạn phát triển của vi khuẩn trong môi trường lỏng trải qua các pha sau: 1. Thích ứng (lag phase): Vi khuẩn làm quen với môi trường mới, chuẩn bị cho sự sinh trưởng. 2. Tăng theo hàm số mũ (log phase hoặc exponential phase): Vi khuẩn sinh sản mạnh mẽ với tốc độ không đổi. 3. Dừng tối đa (stationary phase): Số lượng tế bào mới sinh ra cân bằng với số lượng tế bào chết đi. 4. Suy tàn (death phase hoặc decline phase): Số lượng tế bào chết đi nhiều hơn số lượng tế bào mới sinh ra do thiếu dinh dưỡng và tích tụ chất thải độc hại. Do đó, đáp án đúng là "Thích ứng - tăng theo hàm số mũ - dừng tối đa - suy tàn".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vi khuẩn thường trú là những vi khuẩn sinh sống cộng sinh trên cơ thể người khỏe mạnh mà không gây bệnh. Chúng có mặt ở nhiều vị trí khác nhau trên cơ thể, bao gồm da, đường tiêu hóa, đường hô hấp trên, và đường sinh dục. Máu ở người khỏe mạnh là môi trường vô trùng, không chứa vi khuẩn thường trú. Do đó, phương án A (da) và C (đường tiêu hóa) đều đúng, nên đáp án chính xác là câu D.

Câu 4:

Vi khuẩn chủ yếu là gây bệnh đau dạ dày cấp tính và mãn tính ở dạ dày:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) là nguyên nhân chính gây ra viêm loét dạ dày tá tràng, và là yếu tố nguy cơ quan trọng gây ung thư dạ dày. Các vi khuẩn khác như Lactobacilli, Diphtheroids, và Streptococci thường không phải là nguyên nhân chính gây bệnh đau dạ dày cấp tính và mãn tính.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ngoại độc tố có những đặc điểm sau: (2) Bản chất là protein; (4) Tính sinh kháng nguyên cao. Các phát biểu còn lại sai vì: (1) Ngoại độc tố thường do cả vi khuẩn gram (+) và gram (-) tiết ra. (3) Gen mã hóa ngoại độc tố có thể nằm trên nhiễm sắc thể hoặc plasmid. (5) Có thể chế thành giải độc tố (toxoid). (6) Ngoại độc tố tương đối không bền với nhiệt. Vậy, có 2 đặc điểm đúng.

Câu 6:

Bệnh truyền nhiễm là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Chọn câu đúng về kháng sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Tính chất của trực khuẩn phong, chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Thử nghiệm nào xác định Streptococci tiêu huyết β nhóm B:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Virus bại liệt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Tính chất nào thuộc Neisseria gonorrhoeae: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Kháng nguyên của Gonococci: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Lậu cầu khuẩn là loại vi khuẩn: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Nuôi cấy phân lập trong môi trường thạch thường: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

HbsAg có thể bị phá hủy bởi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Chọn câu sai về khả năng gây bệnh của HBV

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Liên quan đến virus viêm gan C và D mỗi câu sau đều đúng, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Tỉ lệ có triệu chứng lâm sàng đối với bệnh viêm não Nhật Bản vào khoảng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Liên quan đến vaccin bạch hầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Hydrogen peroxide và superoxide là những chất độc đối với vi khuẩn kỵ khí vì chúng: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chọn câu đúng về tính kháng thể của virus á cúm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Có thể gặp viêm não có thể vùi do bệnh sởi tiến triển ở những bệnh nhân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Bệnh sởi lây lan chủ yếu qua:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Virus rubella có thể gây các loại bệnh nào trong các bệnh sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Triệu chứng lâm sàng của bệnh SARS là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Tiêu chuẩn chẩn đoán HIV dương tính ở nước ta:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Phát biểu đúng về virus Rhabdoviridae:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Cách điều trị của bệnh dại có đặc điểm sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Một trong những đặc điểm sau không thuộc về cầu khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chức năng của vách vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Lipopolysaccharit là một phức hợp giữa lipid và polysaccharit với đặc điểm sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh lên vi khuẩn do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra enzym, các enzym này có thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Đặc điểm của vi khuẩn có R-plasmid:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Bản chất hóa học của nội độc tố là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Tính đặc hiệu kháng nguyên vách (O) của vi khuẩn Gram âm được quyết định bởi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Đặc điểm vỏ của vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Đặc điểm tính kháng nguyên của các thành phần hạt virion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Đặc điểm phát triển của họ vi khuẩn đường ruột trên môi trường đặc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Khả năng gây bệnh của vi khuẩn tả chủ yếu dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Một trong những chức năng sau không phải là chức năng của capsid của virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP