JavaScript is required
Danh sách đề

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật - Đề 9

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường lỏng: Chọn ý đúng nhất: (1) Lag phase là thời gian giữa lúc cấy vi khuẩn vào môi trường đến khi vi khuẩn bắt đầu phát triển. (2)Log phase là giai đoạn số lượng vi khuẩn tăng theo mức luỹ thừa. (3)Decline là giai đoạn mức độ phân chia vi khuẩn nhanh hơn mức độ chết. (4)Stationary phase là giai đoạn tổng số vi khuẩn sống không hằng định

A.

(1) đúng

B.

(1), (3) sai

C.

(2), (4) sai

D.

(3) đúng

Đáp án
Đáp án đúng: A
(1) Lag phase (pha tiềm phát): Vi khuẩn thích nghi với môi trường mới, chuẩn bị cho sự phân chia, số lượng tế bào chưa tăng đáng kể. Phát biểu này đúng.
(2) Log phase (pha lũy thừa): Vi khuẩn sinh sản với tốc độ tối đa, số lượng tăng theo cấp số nhân. Phát biểu này đúng.
(3) Decline phase (pha suy vong): Số lượng tế bào chết lớn hơn số lượng tế bào sinh ra do thiếu chất dinh dưỡng và tích tụ chất thải độc hại. Phát biểu này sai, vì mức độ chết nhanh hơn mức độ phân chia.
(4) Stationary phase (pha cân bằng): Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết, tổng số vi khuẩn sống tương đối ổn định. Phát biểu này sai, vì tổng số vi khuẩn sống hằng định chứ không phải "không hằng định".

Vậy, (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. Phương án (3) đúng vì chỉ ra (2) và (4) sai.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
(1) Lag phase (pha tiềm phát): Vi khuẩn thích nghi với môi trường mới, chuẩn bị cho sự phân chia, số lượng tế bào chưa tăng đáng kể. Phát biểu này đúng.
(2) Log phase (pha lũy thừa): Vi khuẩn sinh sản với tốc độ tối đa, số lượng tăng theo cấp số nhân. Phát biểu này đúng.
(3) Decline phase (pha suy vong): Số lượng tế bào chết lớn hơn số lượng tế bào sinh ra do thiếu chất dinh dưỡng và tích tụ chất thải độc hại. Phát biểu này sai, vì mức độ chết nhanh hơn mức độ phân chia.
(4) Stationary phase (pha cân bằng): Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết, tổng số vi khuẩn sống tương đối ổn định. Phát biểu này sai, vì tổng số vi khuẩn sống hằng định chứ không phải "không hằng định".

Vậy, (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. Phương án (3) đúng vì chỉ ra (2) và (4) sai.

Câu 2:

Chọn phát biểu không đúng dưới đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu không đúng.
- Phương án 1: Sử dụng thuốc trung hòa hoặc giảm tiết acid dạ dày sẽ làm thay đổi hệ vi khuẩn thường trú, vì acid là yếu tố quan trọng kiểm soát số lượng và thành phần vi khuẩn.
- Phương án 2: Helicobacter pylori là một loại vi khuẩn có khả năng sinh sống và thường trú trong dạ dày người.
- Phương án 3: Vi khuẩn thường trú ở ruột non chủ yếu là vi khuẩn kị khí là sai. Ruột non có cả vi khuẩn kị khí và hiếu khí, mặc dù vi khuẩn kị khí chiếm ưu thế hơn ở phần xa của ruột non. Tuy nhiên, không thể khẳng định CHỦ YẾU là vi khuẩn kị khí, cần xem xét cả sự hiện diện của vi khuẩn hiếu khí.
- Phương án 4: Ước tính số lượng vi khuẩn trong phân rất lớn, khoảng 10^11 vk/gram phân chứ không phải 10^4 vk/gram phân. Do đó, phát biểu này sai. Như vậy, phương án 3 có thể đúng hoặc sai. Nhưng phương án 4 chắc chắn sai.
Vì vậy, phương án không đúng là phương án 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhiễm trùng bệnh viện là nhiễm trùng xảy ra sau khi bệnh nhân nhập viện. Theo định nghĩa, nó phải xuất hiện sau một khoảng thời gian nhất định để loại trừ các trường hợp bệnh nhân đã mang mầm bệnh từ trước khi nhập viện.

(1) Xảy ra 48 – 72 giờ sau khi nhập viện: Đây là một tiêu chí thường được sử dụng để xác định nhiễm trùng bệnh viện, giúp phân biệt với nhiễm trùng có thể đã ủ bệnh trước khi nhập viện. Do đó, phát biểu này đúng.
(2) Xảy ra trong vòng 10 ngày sau khi xuất viện: Nhiễm trùng vẫn có thể liên quan đến quá trình điều trị tại bệnh viện nếu nó phát triển trong khoảng thời gian này. Do đó, phát biểu này đúng.
(3) Trước khi bệnh nhân nhập viện: Đây là định nghĩa của nhiễm trùng mắc phải cộng đồng, không phải nhiễm trùng bệnh viện. Do đó, phát biểu này sai.
(4) Có thời gian ủ bệnh vào thời điểm nhập viện: Đây không phải là nhiễm trùng bệnh viện, mà là nhiễm trùng đã có từ trước. Do đó, phát biểu này sai.
(5) Norwalk virus có thời gian ủ bệnh dài hơn 72 giờ: Thời gian ủ bệnh của Norwalk virus thường ngắn hơn, khoảng 24-48 giờ. Do đó, phát biểu này sai.
(6) Viêm gan siêu vi A có thời gian ủ bệnh dài hơn 10 ngày: Thời gian ủ bệnh của viêm gan siêu vi A có thể kéo dài từ 2 đến 6 tuần (14-42 ngày), do đó phát biểu này đúng.

Vậy, các tổ hợp đúng là (1), (2), (6).

Câu 4:

Về vi khuẩn độc tính Streptococcus pyogenes, chọn câu không đúng:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về vi khuẩn Streptococcus pyogenes, đặc biệt là độc tính và khả năng lây lan của nó. Phương án sai là "Người nhiễm vi khuẩn này là nguồn nhiễm trùng không quan trọng vì không có những biểu lộ bệnh lâm sàng". Người mang vi khuẩn Streptococcus pyogenes mặc dù không có biểu hiện bệnh lâm sàng vẫn có thể là nguồn lây nhiễm quan trọng cho người khác, đặc biệt khi có dịch bệnh bùng phát. Các phương án còn lại đều đúng về đặc điểm của Streptococcus pyogenes.

Câu 5:

Penicillin nào không bị hủy bởi β-lactamase:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
β-lactamase là một enzyme do vi khuẩn tiết ra, có khả năng phá hủy vòng β-lactam của các kháng sinh penicillin, làm mất tác dụng kháng khuẩn của chúng. Nafcillin là một penicillin kháng β-lactamase, có nghĩa là nó không bị enzyme này phá hủy dễ dàng như các penicillin khác. Penicillin G, Ampicillin và Penicillin V đều nhạy cảm với β-lactamase.

Câu 6:

Các loại kháng nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Kháng nguyên của virut:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Thử nghiệm phát hiện phản ứng quá mẫn muộn đối với trực khuẩn lao:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cơ thể có hai kiểu đáp ứng miễn dịch là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Thử nghiệm Misuda dương tính thường gặp ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chọn câu đúng cho đáp ứng lần đầu và lần sau trong miễn dịch dịch thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Những vi khuẩn nào sau đây sử dụng acid béo mạch dài cung cấp cacbon và năng lượng chủ yếu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chọn câu sai: Ngày nay với sự ra đời của PCR đã dần thay thế phương pháp chẩn đoán miễn dịch học trong xét nghiệm bệnh vì

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn phát biểu sai về loại huyết thanh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chọn phát biểu đúng về tiêm vaccin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Bệnh nào tác nhân là do virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Streptococci có thể gây tiêu huyết trên môi trường thách máu do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Bệnh phẩm thích hợp nhất để phân lập virus bại liệt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Tính chất nuôi cấy của Streptococcus pneumoniae: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Bệnh viêm màng não vô khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Virus Coxsackie:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Dịch bệnh do virus Echo xảy ra như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chuẩn đoán bệnh do virus Rhino thường sử dụng phương pháp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Bệnh tiêu chảy cấp do virus Rota:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Vi khuẩn P. myxofaciens thuộc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Trận dịch viêm gan A lớn nhất xảy ra ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chế phẩm globulin miễn dịch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Chọn câu không đúng về trực khuẩn mủ xanh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Cơ chế sinh bệnh học miễn dịch của virus Dengue bao gồm, trừ một:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Câu nào sai về kháng nguyên và độc tố ho gà:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Điểm đặc trưng nhất của sốt xuất huyết Dengue là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Về viêm tình hoàn do virus quai bị, chọn câu không đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

CCR5 chemokine là đồng thụ thể của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Xét nghiệm nào không là xét nghiệm thường quy theo dõi tình trạng HIV:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Theo WHO, đến năm 2003, có bao nhiêu ca tử vong vì HIV-AIDS:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Đặc điểm vách tế bào vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Đặc điểm của đề kháng giả của vi khuẩn kháng kháng sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Những vi khuẩn có R-plasmid có đặc điểm gì nổi bật:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Đặc điểm của vi khuẩn có yếu tố R-plasmid:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Các thành phần của tế bào vi khuẩn đóng vai trò độc lực:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Đặc điểm sinh vật học của Salmonella:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Đặc điểm cấu trúc của envelop của virus:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Đặc điểm giai đoạn virus xâm nhập vào tế bào cảm thụ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP