Chloramphenicol là thuốc chọn lọc điều trị nhiễm khuẩn:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Chloramphenicol là một kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, nhưng nó đặc biệt hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do Rickettsia (ví dụ: sốt Rocky Mountain) và Chlamydia (ví dụ: viêm phổi do Chlamydia). Do đó, đáp án chính xác là sự kết hợp của hai loại vi khuẩn này.
tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ hơn 1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về bệnh phong (hay còn gọi là bệnh Hansen).
* Phương án 1: Sai. Thời gian ủ bệnh phong thường rất dài, có thể từ vài tháng đến vài năm, trung bình là 2-5 năm, không phải 2-3 tháng.
* Phương án 2: Đúng. Dấu hiệu sớm nhất của bệnh phong thường là sự xuất hiện của các vùng da mất cảm giác (tê bì), nhưng màu da có thể vẫn bình thường hoặc hơi nhạt hơn so với vùng da xung quanh. Đây là dấu hiệu quan trọng để nghi ngờ và tiến hành các xét nghiệm chẩn đoán.
* Phương án 3: Sai. Phong củ (tuberculoid leprosy) là một dạng phong nhẹ, bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch tế bào tốt, do đó phản ứng Mitsuda (không phải Misuda) thường dương tính. Tuy nhiên, việc gọi nó là dạng phong nhẹ không hoàn toàn chính xác vì nó vẫn cần được điều trị.
* Phương án 4: Sai. Phong u (lepromatous leprosy) là dạng phong nặng, bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch tế bào kém hoặc không có, do đó phản ứng Mitsuda thường âm tính. Nó không phải là dạng phong nhẹ.
Vậy, đáp án đúng là phương án 2.
* Phương án 1: Sai. Thời gian ủ bệnh phong thường rất dài, có thể từ vài tháng đến vài năm, trung bình là 2-5 năm, không phải 2-3 tháng.
* Phương án 2: Đúng. Dấu hiệu sớm nhất của bệnh phong thường là sự xuất hiện của các vùng da mất cảm giác (tê bì), nhưng màu da có thể vẫn bình thường hoặc hơi nhạt hơn so với vùng da xung quanh. Đây là dấu hiệu quan trọng để nghi ngờ và tiến hành các xét nghiệm chẩn đoán.
* Phương án 3: Sai. Phong củ (tuberculoid leprosy) là một dạng phong nhẹ, bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch tế bào tốt, do đó phản ứng Mitsuda (không phải Misuda) thường dương tính. Tuy nhiên, việc gọi nó là dạng phong nhẹ không hoàn toàn chính xác vì nó vẫn cần được điều trị.
* Phương án 4: Sai. Phong u (lepromatous leprosy) là dạng phong nặng, bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch tế bào kém hoặc không có, do đó phản ứng Mitsuda thường âm tính. Nó không phải là dạng phong nhẹ.
Vậy, đáp án đúng là phương án 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quá trình miễn dịch dịch thể diễn ra theo trình tự sau:
1. Tế bào B mẫn cảm (5): Tế bào B nhận diện kháng nguyên lạ.
2. Phân loại tế bào B sản xuất kháng thể đặc hiệu (4): Tế bào B được kích hoạt và biệt hóa thành các dòng tế bào khác nhau, trong đó có dòng tế bào sản xuất kháng thể.
3. Tế bào B sản xuất kháng thể chống kháng nguyên lạ (1): Tế bào B bắt đầu sản xuất kháng thể đặc hiệu cho kháng nguyên.
4. Tế bào plasma (2): Tế bào B biệt hóa thành tế bào plasma, là các tế bào chuyên biệt sản xuất kháng thể với số lượng lớn.
5. Kháng thể (3): Kháng thể được giải phóng vào dịch cơ thể.
6. Trung hoà opsonin hoá tế bào (6): Kháng thể trung hòa kháng nguyên hoặc opsonin hóa tế bào bị nhiễm bệnh để tăng cường quá trình thực bào.
Vậy đáp án đúng là: 5-4-1-2-3-6
1. Tế bào B mẫn cảm (5): Tế bào B nhận diện kháng nguyên lạ.
2. Phân loại tế bào B sản xuất kháng thể đặc hiệu (4): Tế bào B được kích hoạt và biệt hóa thành các dòng tế bào khác nhau, trong đó có dòng tế bào sản xuất kháng thể.
3. Tế bào B sản xuất kháng thể chống kháng nguyên lạ (1): Tế bào B bắt đầu sản xuất kháng thể đặc hiệu cho kháng nguyên.
4. Tế bào plasma (2): Tế bào B biệt hóa thành tế bào plasma, là các tế bào chuyên biệt sản xuất kháng thể với số lượng lớn.
5. Kháng thể (3): Kháng thể được giải phóng vào dịch cơ thể.
6. Trung hoà opsonin hoá tế bào (6): Kháng thể trung hòa kháng nguyên hoặc opsonin hóa tế bào bị nhiễm bệnh để tăng cường quá trình thực bào.
Vậy đáp án đúng là: 5-4-1-2-3-6
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vi khuẩn phong (Mycobacterium leprae) không gây ra các triệu chứng điển hình như viêm quầng, áp-xe hoặc phong củ trên động vật thí nghiệm. Tổn thương đặc trưng nhất mà trực khuẩn phong gây ra trên động vật thí nghiệm (ví dụ như chuột nhắt) là phong u (leproma). Phong u là các nốt hoặc khối u chứa đầy vi khuẩn phong, thường thấy ở vị trí tiêm hoặc các cơ quan khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG đúng về giống Treponema.
- Phương án 1: Thông tin này là chính xác. Giống Treponema thường được chia thành 3 nhóm dựa trên khả năng gây bệnh.
- Phương án 2: Thông tin này cũng chính xác. Đa số các loài Treponema không gây bệnh.
- Phương án 3: Treponema pertenue đúng là tác nhân gây bệnh ghẻ cóc (hay còn gọi là bệnh phong hủi) ở người.
- Phương án 4: Treponema pallidum đúng là tác nhân gây bệnh giang mai ở người.
Vì vậy, không có phương án nào sai trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, dựa vào kiến thức về vi sinh vật học, Treponema không gây bệnh phong hủi. Treponema pertenue gây bệnh ghẻ cóc (hay còn gọi là bệnh framboise).
Vậy nên, phương án 3 là không đúng.
- Phương án 1: Thông tin này là chính xác. Giống Treponema thường được chia thành 3 nhóm dựa trên khả năng gây bệnh.
- Phương án 2: Thông tin này cũng chính xác. Đa số các loài Treponema không gây bệnh.
- Phương án 3: Treponema pertenue đúng là tác nhân gây bệnh ghẻ cóc (hay còn gọi là bệnh phong hủi) ở người.
- Phương án 4: Treponema pallidum đúng là tác nhân gây bệnh giang mai ở người.
Vì vậy, không có phương án nào sai trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, dựa vào kiến thức về vi sinh vật học, Treponema không gây bệnh phong hủi. Treponema pertenue gây bệnh ghẻ cóc (hay còn gọi là bệnh framboise).
Vậy nên, phương án 3 là không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Interferon là một protein tự nhiên do tế bào của hệ miễn dịch (như tế bào bạch cầu, tế bào sợi) sản xuất ra để đáp ứng với các tác nhân gây bệnh, chẳng hạn như virus, vi khuẩn, ký sinh trùng và tế bào ung thư. Interferon có nhiều chức năng quan trọng trong hệ miễn dịch, bao gồm:
1. Ức chế sự nhân lên của virus: Interferon gắn vào các tế bào khác và kích hoạt các cơ chế bên trong tế bào đó để ngăn chặn sự nhân lên của virus. Nó can thiệp vào quá trình phiên mã và dịch mã của virus, do đó làm giảm sự lây lan của virus trong cơ thể.
2. Kích thích hoạt động của tế bào miễn dịch: Interferon tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch khác, như tế bào NK (tế bào diệt tự nhiên) và tế bào T gây độc tế bào, giúp chúng tiêu diệt các tế bào bị nhiễm bệnh hoặc tế bào ung thư hiệu quả hơn.
3. Điều hòa hệ miễn dịch: Interferon có thể điều chỉnh các phản ứng miễn dịch, giúp cơ thể phản ứng thích hợp với các tác nhân gây bệnh và ngăn ngừa các phản ứng miễn dịch quá mức có thể gây hại cho cơ thể.
Với các đặc tính trên, đáp án chính xác nhất là "Ngăn chặn sự phiên mã của virut". Các đáp án còn lại không chính xác vì interferon có tính đặc hiệu loài, không phải lúc nào cũng giúp chẩn đoán sớm bệnh nhiễm trùng, và chỉ kích thích tế bào diệt chứ không phải tất cả các loại tế bào.
1. Ức chế sự nhân lên của virus: Interferon gắn vào các tế bào khác và kích hoạt các cơ chế bên trong tế bào đó để ngăn chặn sự nhân lên của virus. Nó can thiệp vào quá trình phiên mã và dịch mã của virus, do đó làm giảm sự lây lan của virus trong cơ thể.
2. Kích thích hoạt động của tế bào miễn dịch: Interferon tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch khác, như tế bào NK (tế bào diệt tự nhiên) và tế bào T gây độc tế bào, giúp chúng tiêu diệt các tế bào bị nhiễm bệnh hoặc tế bào ung thư hiệu quả hơn.
3. Điều hòa hệ miễn dịch: Interferon có thể điều chỉnh các phản ứng miễn dịch, giúp cơ thể phản ứng thích hợp với các tác nhân gây bệnh và ngăn ngừa các phản ứng miễn dịch quá mức có thể gây hại cho cơ thể.
Với các đặc tính trên, đáp án chính xác nhất là "Ngăn chặn sự phiên mã của virut". Các đáp án còn lại không chính xác vì interferon có tính đặc hiệu loài, không phải lúc nào cũng giúp chẩn đoán sớm bệnh nhiễm trùng, và chỉ kích thích tế bào diệt chứ không phải tất cả các loại tế bào.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng