JavaScript is required
Danh sách đề

350 câu trắc nghiệm Miễn dịch học có đáp án - Đề 4

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ ABO chủ yếu thuộc lớp kháng thể:

A.

IgG

B.

IgG và IgA

C.

IgA và IgM

D.

IgM

Đáp án
Đáp án đúng: E
Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ ABO chủ yếu thuộc lớp IgM. IgM là loại kháng thể lớn, có khả năng gắn kết cao với các kháng nguyên bề mặt tế bào, đặc biệt hiệu quả trong việc hoạt hóa bổ thể và gây ngưng kết tế bào. Do đó, IgM đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch chống lại các kháng nguyên ABO không tương thích. Các kháng thể IgG và IgA cũng có thể tham gia, nhưng IgM là chủ yếu.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ ABO chủ yếu thuộc lớp IgM. IgM là loại kháng thể lớn, có khả năng gắn kết cao với các kháng nguyên bề mặt tế bào, đặc biệt hiệu quả trong việc hoạt hóa bổ thể và gây ngưng kết tế bào. Do đó, IgM đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch chống lại các kháng nguyên ABO không tương thích. Các kháng thể IgG và IgA cũng có thể tham gia, nhưng IgM là chủ yếu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chuỗi nặng µ (mu) là một trong các loại chuỗi nặng của kháng thể. IgM là lớp kháng thể duy nhất có chuỗi nặng µ. Các lớp kháng thể khác có chuỗi nặng khác nhau: IgG (γ), IgA (α), IgD (δ), IgE (ε). Vì vậy, đáp án đúng là IgM.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chuỗi J (J chain) là một polypeptide có kích thước 15 kDa, tham gia vào cấu trúc của một số kháng thể, đặc biệt là IgA và IgM. Chuỗi J giúp các monomer IgA liên kết với nhau để tạo thành dimer IgA (chủ yếu được tìm thấy trong dịch tiết) và giúp các monomer IgM liên kết để tạo thành pentamer IgM (kháng thể đầu tiên được sản xuất trong đáp ứng miễn dịch). IgG, IgD không có chuỗi J. Do đó, đáp án đúng là IgA.

Câu 4:

Trong phân tử kháng thể , chuỗi nặng nối nhẹ bằng:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Trong phân tử kháng thể, các chuỗi polypeptide (chuỗi nặng và chuỗi nhẹ) được liên kết với nhau thông qua các cầu nối disulfide (-S-S-). Các cầu nối này được hình thành giữa các cysteine nằm trên các chuỗi polypeptide khác nhau, tạo nên cấu trúc ổn định và đặc trưng của phân tử kháng thể.

Câu 5:

Vị trí kháng thể gắn với kháng nguyên nằm tại:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kháng thể gắn với kháng nguyên thông qua các vị trí đặc hiệu nằm trên mảnh Fab (Fragment antigen-binding). Mảnh Fab bao gồm vùng biến đổi (variable region) của cả chuỗi nặng và chuỗi nhẹ, tạo nên vị trí gắn kết đặc hiệu với kháng nguyên. Các vùng CH1, CH2, và CH3 là các vùng hằng định (constant region) của chuỗi nặng, chủ yếu tham gia vào các chức năng effector như hoạt hóa bổ thể hoặc gắn kết với các thụ thể Fc trên tế bào miễn dịch, chứ không trực tiếp tham gia vào việc gắn kháng nguyên.

Câu 6:

Mãnh Fab có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

IgA tiết (sIgA) có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Kháng thể IgE có thể có ảnh hưởng trực tiếp đến những quá trình nào trong các quá trình dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Kháng thể IgA tiết thường có mặt trong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Kháng thể có thể trực tiếp gây ra những tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng gì trong số các tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong một phân tử kháng thể IgA tiết có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Mục đích của tiêm hoặc cho uống vacxin là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Hiện tượng Arthus là biểu hiện của phản ứng quá mẫn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào do lympho bào TC thực hiện đối với một tế bào ung thư hoá của cơ thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Phản ứng quá mẫn gây ra bệnh viêm da tiếp xúc thuộc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Phù mặt diễn ra nhanh sau khi bị ong đốt thuôc quá mẫn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Đáp ứng tạo kháng thể và hiện tượng thực bào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Sự hợp tác giữa lympho bào B và lympho bào T trong đáp ứng miễn dịch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Dấu ấn CD8 trên bề mặt lympho bào T người có chức năng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Trạng thái miễn dịch ở trẻ sơ sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Khi tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, một phân tử IgG:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Thai nhi có thể tổng hợp kháng thể thuộc lớp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Bổ thể có khả năng gắn với vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Ouchterlony:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Lympho bào B sau khi tương tác với kháng nguyên và có sự hợp tác của lympho bào T hỗ trợ sẽ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Tế bào nào tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu hệ ABO có mặt trong huyết thanh người thường có nguồn gốc là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Cơ chế dị ứng type II:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Đặc điểm nào của niêm mạc đóng vai trò chính nhất trong MD bẩm sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Miễn dịch thu được do loại tế bào có thẩm quyền MD nào quyết định:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Cơ quan lympho ngoại vi đóng vai trò quan trọng nhất trong MD:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Chức năng chủ yếu của tế bào diệt tự nhiên (NK) trong MD bẩm sinh.. 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Đường vào của KN có hiệu quả tốt nhất khi gây mẫn cảm cho động vật:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Yếu tố quan trọng kích phát cơn HPQ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Điều trị nào sau đây phù hợp nhất khi dùng Corticoid trong điều trị mày đay:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Cơ chế dị ứng type I:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Phương thức đáp ứng có hiệu quả hơn cả chống vi sinh vật nội bào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Bệnh có tính gây lo ngại cho cộng đồng do thiểu năng MD thứ phát:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Cách phòng bệnh tốt nhất của bệnh tan máu do bất đồng Rh giữa mẹ và con:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP