JavaScript is required
Danh sách đề

350 câu trắc nghiệm Miễn dịch học có đáp án - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Một phân tử IgM hoàn chỉnh trong huyết thanh cấu tạo bởi bao nhiêu chuỗi polypeptide:

A.

4

B.

5

C.

10

D.

Tất cả đều đúng

Đáp án
Đáp án đúng: E
IgM tồn tại ở dạng monomer trên bề mặt tế bào B, nhưng khi được tiết ra, nó tạo thành một pentamer (5 monomer liên kết với nhau) nhờ vào chuỗi J. Mỗi monomer IgM bao gồm hai chuỗi nặng (μ) và hai chuỗi nhẹ (κ hoặc λ), tổng cộng là 2 chuỗi nặng + 2 chuỗi nhẹ = 4 chuỗi polypeptide. Vì IgM là pentamer, nên số chuỗi polypeptide là 5 x 4 = 20 chuỗi. Tuy nhiên, do câu hỏi có vẻ đang hỏi về 1 đơn vị IgM (không phải cả phức hợp pentamer), và không có đáp án 4, và có đáp án 10 (là đáp án gần đúng nhất nếu ta chia đôi số lượng 20 và xem xét số lượng chuỗi nặng và chuỗi nhẹ có thể có trong cấu trúc), nên ta chọn đáp án 3 là 10 chuỗi polypeptide (xấp xỉ). Tuy nhiên, cần lưu ý rằng câu hỏi này có thể gây nhầm lẫn và cần được xem xét lại để chính xác hơn.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
IgM tồn tại ở dạng monomer trên bề mặt tế bào B, nhưng khi được tiết ra, nó tạo thành một pentamer (5 monomer liên kết với nhau) nhờ vào chuỗi J. Mỗi monomer IgM bao gồm hai chuỗi nặng (μ) và hai chuỗi nhẹ (κ hoặc λ), tổng cộng là 2 chuỗi nặng + 2 chuỗi nhẹ = 4 chuỗi polypeptide. Vì IgM là pentamer, nên số chuỗi polypeptide là 5 x 4 = 20 chuỗi. Tuy nhiên, do câu hỏi có vẻ đang hỏi về 1 đơn vị IgM (không phải cả phức hợp pentamer), và không có đáp án 4, và có đáp án 10 (là đáp án gần đúng nhất nếu ta chia đôi số lượng 20 và xem xét số lượng chuỗi nặng và chuỗi nhẹ có thể có trong cấu trúc), nên ta chọn đáp án 3 là 10 chuỗi polypeptide (xấp xỉ). Tuy nhiên, cần lưu ý rằng câu hỏi này có thể gây nhầm lẫn và cần được xem xét lại để chính xác hơn.

Câu 2:

Bản chất của kháng thể là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kháng thể (antibody), còn được gọi là immunoglobulin (Ig), là một glycoprotein được sản xuất bởi tế bào plasma (một loại tế bào bạch cầu) để trung hòa các kháng nguyên (vi khuẩn, virus, và các chất lạ khác). Bản chất hóa học của kháng thể là glycoprotein.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
IgG là loại immunoglobulin duy nhất có khả năng đi qua nhau thai từ mẹ sang con, giúp bảo vệ em bé sơ sinh trong những tháng đầu đời trước khi hệ miễn dịch của bé tự phát triển. Các loại immunoglobulin khác như IgA, IgM và IgD không có khả năng này. IgA chủ yếu được tìm thấy trong các dịch tiết của cơ thể (như sữa mẹ), IgM là kháng thể đầu tiên được sản xuất khi có nhiễm trùng, còn IgD có vai trò trong việc hoạt hóa tế bào B.

Câu 4:

Trong phân tử kháng thể, chuỗi nặng này nối với chuỗi nặng kia bằng:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Trong phân tử kháng thể (antibody), hai chuỗi nặng (heavy chains) được nối với nhau và với các chuỗi nhẹ (light chains) thông qua các cầu nối disulfide (-S-S-). Các cầu nối disulfide này là các liên kết cộng hóa trị mạnh, giúp ổn định cấu trúc tổng thể của kháng thể và đảm bảo khả năng liên kết đặc hiệu với kháng nguyên.

Câu 5:

Trên IgG, vị trí cố định bổ thể nằm tại:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Vị trí cố định bổ thể (Complement-binding site) trên phân tử IgG nằm ở vùng CH2 của chuỗi nặng. Vùng này cho phép IgG gắn kết với các thành phần của hệ thống bổ thể, khởi động chuỗi phản ứng hoạt hóa bổ thể dẫn đến các chức năng miễn dịch như opson hóa, viêm và ly giải tế bào đích.

Câu 6:

Một phân tử kháng thể nguyên vẹn có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Mãnh F(ab/ )2 có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trong phân tử kháng thể, các chỗi polypeptid nối với nhau bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Tế bào nào có khả năng sản xuất kháng thể IgE:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Một phân tử kháng thể IgA tiết cấu tạo bởi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong huyết thanh thai nhi có thể có mặt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Đường dùng thuốc dễ gây sốc phản vệ nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Penicillin có thể gây dị ứng thuốc theo phản ứng quá mẫn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào thể hiện tính đặc hiệu ở chỗ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Biểu hiện “quá mẫn” trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Thuốc chọn lựa đầu tiên trong xử trí sốc phản vệ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trong các ống nghiệm sau đây, ống nghiệm nào có thể xảy ra hiện tượng tan tế bào hồng cầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Tiêm hoặc cho uống vacxin nhắc lại là nhằm mục đích:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Trong quá trình gây miễn dịch, liều lượng kháng nguyên và cách gây miễn dịch ảnh hưởng như thế nào đến tính sinh miễn dịch của kháng nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên như thế nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Người nhóm máu O trong huyết thanh có kháng thể gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Người bị mắc bệnh lao đang được điều trị bằng thuốc chống lao, khi tiến hành test tuberculin cho kết quả âm tính chứng tỏ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Trong hiện tượng dị ứng do IgE, các biểu hiện dị ứng là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Một phân tử IgM trong huyết thanh có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Trộn hồng cầu cừu với kháng thể kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 370C, sẽ xảy ra hiện tượng ngưng kết hồng cầu cừu khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Mancini:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Lympho bào T gây độc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Đặc điểm của tế bào trình diện kháng nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Sự nhận diện kháng nguyên của lympho bào T diễn ra như sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Kháng thể bề mặt lympho bào B người đóng vai trò:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chức năng của các lympho bào T trong đáp ứng miễn dịch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Trong các cơ quan dưới đây, cơ quan nào là cơ quan lympho trung ương:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Triệu chứng khó thở trong cơn HPQ có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Biểu hiện thường thấy của dị ứng thuốc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Những loại nấm nào sau đây có tính kháng nguyên mạnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Cơ chế bệnh sinh chính trong hen phế quản:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Nguyên nhân quan trọng gây hen phế quản:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Tiếp xúc lần đầu với kháng nguyên thường xẩy ra hiện tượng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Đặc tính kháng nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Chất có tính kháng nguyên mạnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Biểu hiện của suy giảm MD qua trung gian tế bào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Bệnh thường gặp trong quá mẫn typ III:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Đặc điểm dòng lympho T trong hội chứng Di George:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP