JavaScript is required
Danh sách đề

350 câu trắc nghiệm Miễn dịch học có đáp án - Đề 7

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Mỗi phân tử kháng thể IgG đơn phân trong huyết thanh có bao nhiêu chuỗi polypeptide:

A.

1

B.

2

C.

4

D.

10

Đáp án
Đáp án đúng: D

Kháng thể IgG là một globulin miễn dịch đơn phân, có cấu trúc gồm 4 chuỗi polypeptide: 2 chuỗi nặng giống nhau và 2 chuỗi nhẹ giống nhau, liên kết với nhau bằng cầu disulfide.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Kháng thể IgG là một globulin miễn dịch đơn phân, có cấu trúc gồm 4 chuỗi polypeptide: 2 chuỗi nặng giống nhau và 2 chuỗi nhẹ giống nhau, liên kết với nhau bằng cầu disulfide.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

IgG là lớp kháng thể duy nhất có thể đi qua được màng rau thai, cung cấp khả năng miễn dịch thụ động cho thai nhi trước khi hệ miễn dịch của bé phát triển.

Câu 3:

Tiêm SAT dự phòng bệnh uốn ván là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
SAT (Serum Antitoxin) là huyết thanh kháng độc tố, chứa kháng thể đặc hiệu chống lại độc tố uốn ván. Do đó, tiêm SAT dự phòng uốn ván là đưa trực tiếp kháng thể chống uốn ván vào cơ thể để bảo vệ cơ thể một cách thụ động, tức là cơ thể không tự tạo ra kháng thể mà nhận kháng thể từ bên ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cấu trúc µ2ê2 đặc trưng cho kháng thể IgM ở dạng monomer (đơn phân) khi nó gắn trên bề mặt tế bào B như một thụ thể. Khi IgM được tiết ra, nó thường tồn tại ở dạng pentamer (năm monomer liên kết với nhau) hoặc hexamer, và không còn cấu trúc µ2ê2 nữa. IgA cũng có thể tồn tại ở dạng dimer (hai monomer) nhưng không có cấu trúc này. IgG và IgD không liên quan đến cấu trúc µ2ê2. Do đó, câu trả lời chính xác nhất là IgM (khi ở dạng monomer trên tế bào B).

Câu 5:

Hai phân tử kháng thể IgG đặc hiệu với cùng một quyết định kháng nguyên, lấy từ hai cơ thể khác gien cùng loài:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kháng thể IgG đặc hiệu với cùng một quyết định kháng nguyên nhưng từ hai cơ thể khác nhau về mặt di truyền trong cùng một loài sẽ không hoàn toàn giống nhau về cấu trúc phân tử tổng thể. Sự khác biệt nằm ở các vùng thay đổi (variable regions) của chuỗi nặng và chuỗi nhẹ, nơi quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên. Tuy nhiên, vị trí gắn kháng nguyên (antigen-binding site), còn được gọi là paratope, phải tương đồng để đảm bảo kháng thể có thể nhận diện và gắn kết với cùng một epitope (quyết định kháng nguyên). Do đó, chúng giống nhau về vị trí gắn kháng nguyên. Các chuỗi nặng và nhẹ có thể có sự khác biệt nhỏ ở các vùng khung (framework regions) hoặc các vùng quyết định tính bổ sung (complementarity-determining regions - CDRs) nhưng vẫn duy trì khả năng gắn kết với cùng một kháng nguyên.

Câu 6:

Kháng thể IgE có thể gắn lên bề mặt của các tế bào nào dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hoạt tính sinh học của kháng thể IgE:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Vùng siêu biến nằm trong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phản ứng quá mẫn gây ra bệnh thiếu máu tan huyết ở trẻ sơ sinh thuộc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Khi tiến hành test tuberculin, người ta:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Tế bào quan trọng nhất tiết các enzym gây ra phản ứng quá mẫn typ III là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Sự hợp tác giữa tế bào đại thực bào và lympho bào T:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Kháng nguyên có thể kích thích lympho bào B biệt hoá thành tế bào plasma:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Có thể đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào ở một cá thể bằng những phương pháp hoặc kỹ thuật nào dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Tế bào mast chỉ có khả năng giải phóng các amin hoạt mạch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Đặc điểm lâm sàng của mày đay:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

CĐPB hen với một số bệnh có tắc nghẽn đường hô hấp, cần:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Đặc điểm nào sau đây điển hình với phù Quinke:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Đặc điểm lâm sàng đặc trưng của hội chứng SJS:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Dị nguyên hàng đầu gặp trong bệnh lý Mày đay là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Chức năng chủ yếu của tế bào diệt tự nhiên (NK):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Số phận của đói tượng bị thực bào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Vai trò của phân tử nào đóng vai trò quan trọng nhất trong MD bẩm sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Kháng thể đặc hiệu nào có giá trị thực tiễn trong phòng bẹnh cho cộng đồng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Nêu các loại dị nguyên chính:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Đặc điểm chính về cấu tạo giải phẫu hạch lympho trong MD:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Tác dụng chính của các hoạt chất giải phóng từ bạch cầu ái kiềm và tế bào dưỡng bào (Mastocyte):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Dị nguyên nào sau đây thuộc dị nguyên nội sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Tham gia vào cơ chế hen phế quản:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Tế bào tiết cytokine quan trọng nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Chức năng nhận biết kháng nguyên của dòng lympho T do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Đáp ứng MD tế bào thường gặp khi bị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Tế bào thường đóng vai trò chính trong phản ứng bì với PPD:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chức năng chính của Fab:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Tác nhân gây hoạt hóa bổ thể phổ biến và mạnh nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Phương thức MD bẩm sinh chính chống lại vi sinh vật ngoại bào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Vấn đề hiện đang gây khó khăn cho Y học do quá mẫn typ IV:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Cơ chế giảm số lượng TCD4 trong bệnh HIV/AIDS:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP