JavaScript is required
Danh sách đề

450+ câu trắc nghiệm ôn tập môn Xác suất thống kê có đáp án - Đề 9

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Có 3 sinh viên A , B và C cùng thi môn XSTK. Gọi biến cố Ai: “có i sinh viên thi đỗ” (i = 0,1,2,3 ); C : “sinh viên C thi đỗ”. Biến cố A1C là: 

A.

Sinh viên C thi đỗ;

B.

Sinh viên C thi đỗ;

C.

Có 1 sinh viên thi đỗ;

D.

Sinh viên C thi không đỗ

Đáp án
Đáp án đúng: B
A1C là giao của hai biến cố A1 (có 1 sinh viên thi đỗ) và C (sinh viên C thi đỗ). Vậy A1C là biến cố "Có 1 sinh viên thi đỗ và sinh viên C thi đỗ". Điều này tương đương với việc chỉ có sinh viên C thi đỗ và không ai khác đỗ. Vì vậy, biến cố A1C là: Sinh viên C thi đỗ và chỉ có một sinh viên thi đỗ. Trong các đáp án trên, đáp án phù hợp nhất là "Sinh viên C thi đỗ" vì nó là một phần của biến cố A1C. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đáp án này không hoàn toàn đầy đủ, nhưng nó gần đúng nhất so với các lựa chọn khác.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
A1C là giao của hai biến cố A1 (có 1 sinh viên thi đỗ) và C (sinh viên C thi đỗ). Vậy A1C là biến cố "Có 1 sinh viên thi đỗ và sinh viên C thi đỗ". Điều này tương đương với việc chỉ có sinh viên C thi đỗ và không ai khác đỗ. Vì vậy, biến cố A1C là: Sinh viên C thi đỗ và chỉ có một sinh viên thi đỗ. Trong các đáp án trên, đáp án phù hợp nhất là "Sinh viên C thi đỗ" vì nó là một phần của biến cố A1C. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đáp án này không hoàn toàn đầy đủ, nhưng nó gần đúng nhất so với các lựa chọn khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số cách chọn 2 người từ tổ 7 người là: $7 \times 6 = 42$. Số cách chọn 2 nữ từ 3 nữ là: $3 \times 2 = 6$. Vậy xác suất để chọn được 2 nữ là: $\frac{6}{42} = \frac{1}{7}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tổng số viên trúng bằng 4, ta có các trường hợp sau:

* A trúng 1 viên, B trúng 3 viên.
* A trúng 2 viên, B trúng 2 viên.

Gọi X là số viên trúng của A, Y là số viên trúng của B.

* P(X = 1) = C(2,1) * (0,7)^1 * (0,3)^1 = 2 * 0,7 * 0,3 = 0,42
* P(Y = 3) = C(3,3) * (0,6)^3 * (0,4)^0 = 1 * 0,6^3 = 0,216
* P(X = 2) = C(2,2) * (0,7)^2 * (0,3)^0 = 1 * 0,7^2 = 0,49
* P(Y = 2) = C(3,2) * (0,6)^2 * (0,4)^1 = 3 * 0,36 * 0,4 = 0,432

Vậy, xác suất để tổng số viên trúng bằng 4 là:
P(X = 1) * P(Y = 3) + P(X = 2) * P(Y = 2) = 0,42 * 0,216 + 0,49 * 0,432 = 0,09072 + 0,21168 = 0,3024

Vậy đáp án đúng là 0,3024.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Gọi Hộp 1 là hộp chứa 3 bi trắng, 7 bi đỏ và 15 bi xanh. Hộp 2 là hộp chứa 10 bi trắng, 6 bi đỏ và 9 bi xanh.

Tổng số bi ở Hộp 1 là 3 + 7 + 15 = 25

Tổng số bi ở Hộp 2 là 10 + 6 + 9 = 25

Xác suất lấy được 2 bi cùng màu:

P(2 bi trắng) = (3/25) * (10/25) = 30/625

P(2 bi đỏ) = (7/25) * (6/25) = 42/625

P(2 bi xanh) = (15/25) * (9/25) = 135/625

P(2 bi cùng màu) = P(2 bi trắng) + P(2 bi đỏ) + P(2 bi xanh) = 30/625 + 42/625 + 135/625 = 207/625

Vậy, xác suất để 2 bi lấy ra cùng màu là 207/625.

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đây là bài toán về phân phối nhị thức. Ta có n = 5 (số lần thử nghiệm), p = 0,2 (xác suất thành công trong mỗi lần thử).

Công thức tính phương sai của phân phối nhị thức là: V(X) = n * p * (1 - p)

Thay số vào, ta được: V(X) = 5 * 0,2 * (1 - 0,2) = 5 * 0,2 * 0,8 = 1 * 0,8 = 0,8.

Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với 0,8. Có vẻ như có một lỗi trong các phương án trả lời. Vì vậy, câu trả lời "Đúng" có thể là một cách đánh dấu lỗi này, hoặc có thể là một lỗi đánh máy và đáp án đúng phải là 0.8. Dựa trên thông tin có sẵn, không thể xác định chắc chắn phương án nào là đúng thực sự.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Phân biệt hoán vị của n phần tử và chỉnh hợp chập k của n phần tử:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Lô có 6 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu. Chọn ngẫu nhiên lầ n lượt ra 3 sản phẩm . Gọi A, B, C lần lượt là biến cố sản phẩm thứ 1, thứ 2, thứ 3 là tốt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Cho Y = X2 , biết X có luật phân phối:

X −1 0 1 2
PX 0,1 0,3 0,4 0,2
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Cho hai biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn \(N\left( {{\mu _1};\sigma _1^2} \right)\), Y có phân phối chuẩn \(N\left( {{\mu _2};\sigma _2^2} \right)\), X độc lập với Y. Thống kê \(U = \frac{{\overline X - \overline Y - \left( {{\mu _1} - {\mu _2}} \right)}}{{\sqrt {\frac{{\sigma _1^2}}{n} + \frac{{\sigma _2^2}}{m}} }}\) có quy luật phân phối?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Nếu biến ngẫu nhiên gốc tuân theo phân phối nhị thức \(X \sim B\left( {1,p} \right)\) thì \(n\overline X\) tuân theo phân phối?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Trong bài toán kiểm định giả thuyết so sánh kỳ vọng của hai biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với cặp giả thuyết, đối thuyết: \(\left\{ \begin{array}{l} {H_0}:{\mu _1} = {\mu _2}\\ {H_1}:{\mu _1} \ne {\mu _2} \end{array} \right.\)

Trường hợp \(\sigma _1^2;\sigma _2^2\) đã biết, ta chọn thống kê để kiểm định là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Cho biết ý nghĩa của \({r_{XY}} = - 0,56\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Để biểu diễn quy luật phân phối của biến ngẫu nhiên người ta dùng:
 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Quan sát ngẫu nhiên 400 trẻ sơ sinh, ta thấy có 218 bé trai. Với mức ý nghĩa 5%, có thể khẳng định tỉ lệ sinh con trai và gái có như nhau không?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Kiểm định giả thuyết \({H_0}:\mu = \) điểm trung bình môn Xác suất thống kê là 7,0 điểm. Khi tổng kết môn học, ta tính được điểm trung bình là 7,16 điểm và chấp nhận giả thuyết H0 ở mức ý nghĩa 5%. Hãy chọn khẳng định phù hợp nhất.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP