Một phân xƣởng có hai máy hoạt động độc lập. Xác suất trong một ngày làm việc các máy đó hỏng tƣơng ứng là 0,1; 0,2. Gọi X là số máy hỏng trong một ngày làm việc. Mốt Mod[X]
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Gọi X là số máy hỏng trong một ngày. X có thể nhận các giá trị 0, 1, 2.
- P(X=0) = (1-0.1)(1-0.2) = 0.9 * 0.8 = 0.72
- P(X=1) = 0.1 * (1-0.2) + 0.2 * (1-0.1) = 0.1 * 0.8 + 0.2 * 0.9 = 0.08 + 0.18 = 0.26
- P(X=2) = 0.1 * 0.2 = 0.02
Vì P(X=0) > P(X=1) > P(X=2), nên Mod[X] = 0.
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, tính số ca mổ trung bình mỗi giờ: 8 ca / 3 giờ = 2.67 ca/giờ (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
Tiếp theo, tính số ca mổ trung bình trong 10 giờ: 2.67 ca/giờ * 10 giờ = 26.7 ca.
Vì số ca mổ phải là một số nguyên, ta làm tròn lên số nguyên gần nhất để đảm bảo "chắc chắn nhất", vì nếu làm tròn xuống, số ca mổ thực tế có thể nhiều hơn số đã làm tròn.
Vậy, số ca mổ chắc chắn nhất sẽ xảy ra là 27 ca.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bài toán kiểm định giả thuyết về trung bình của một quần thể khi biết phương sai.
Giả thuyết gốc H0: μ = 100 (độ dài sản phẩm không đổi).
Giả thuyết đối H1: μ > 100 (độ dài sản phẩm có xu hướng tăng lên).
Mức ý nghĩa α = 0.05.
Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định Z:
Z = (X̄ - μ0) / (σ / √n) = (100.3 - 100) / (1 / √100) = 0.3 / 0.1 = 3
Giá trị tới hạn Zα = qnorm(1 - α) = qnorm(0.95) ≈ 1.645 (tra bảng phân phối chuẩn hoặc sử dụng hàm trong phần mềm thống kê).
Vì Z = 3 > Zα = 1.645, ta bác bỏ giả thuyết H0.
Kết luận: Có đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết H0, tức là chấp nhận H1. Vậy sự nghi ngờ về việc độ dài sản phẩm có xu hướng tăng lên là đúng.
Giả thuyết gốc H0: μ = 100 (độ dài sản phẩm không đổi).
Giả thuyết đối H1: μ > 100 (độ dài sản phẩm có xu hướng tăng lên).
Mức ý nghĩa α = 0.05.
Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định Z:
Z = (X̄ - μ0) / (σ / √n) = (100.3 - 100) / (1 / √100) = 0.3 / 0.1 = 3
Giá trị tới hạn Zα = qnorm(1 - α) = qnorm(0.95) ≈ 1.645 (tra bảng phân phối chuẩn hoặc sử dụng hàm trong phần mềm thống kê).
Vì Z = 3 > Zα = 1.645, ta bác bỏ giả thuyết H0.
Kết luận: Có đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết H0, tức là chấp nhận H1. Vậy sự nghi ngờ về việc độ dài sản phẩm có xu hướng tăng lên là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để đánh giá tính đáng tin cậy của tính toán tầm bắn trung bình 61,5km, chúng ta cần thực hiện kiểm định giả thuyết thống kê. Tuy nhiên, với dữ liệu mẫu nhỏ (n=6), việc kiểm định chính xác đòi hỏi kiến thức về kiểm định t hoặc các kiểm định phi tham số phù hợp, vốn không được cung cấp đầy đủ trong ngữ cảnh này. Hơn nữa, câu hỏi không cung cấp thông tin về độ lệch chuẩn của quần thể hoặc mẫu, điều này cần thiết cho việc thực hiện kiểm định. Do đó, chúng ta không thể đưa ra kết luận chắc chắn liệu tính toán của nhóm kỹ sư có đáng tin cậy hay không chỉ dựa trên thông tin đã cho. Việc cần bắn thêm một số quả nữa để có thêm dữ liệu là một giải pháp tốt, nhưng cũng không đảm bảo kết luận cuối cùng. Vì vậy, câu trả lời phù hợp nhất là 'Không thể kết luận'.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đây là một bài toán kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình của một quần thể khi độ lệch chuẩn quần thể không được biết và cỡ mẫu lớn (n=81). Ta có:
- Giả thuyết gốc H0: μ = 30 (đường kính trung bình của bánh kem do máy A làm ra là 30cm)
- Giả thuyết đối H1: μ ≠ 30 (đường kính trung bình khác 30cm - kiểm định hai phía)
- Mức ý nghĩa α = 0.05
- Giá trị thống kê kiểm định t = (x̄ - μ0) / (S / √n) = (30.5 - 30) / (1 / √81) = 0.5 / (1/9) = 4.5
- Giá trị tới hạn: Vì n lớn (n>30), ta sử dụng phân phối Z (hoặc phân phối t với bậc tự do lớn thì xấp xỉ Z). Với α = 0.05, kiểm định hai phía, giá trị tới hạn Z(α/2) = Z(0.025) ≈ 1.96.
- Kết luận: Vì |t| = 4.5 > 1.96, ta bác bỏ giả thuyết H0. Điều này có nghĩa là có bằng chứng thống kê để kết luận rằng đường kính trung bình của bánh kem do máy A làm ra khác 30cm. Vì đường kính trung bình mẫu là 30.5cm (lớn hơn 30cm) nên ta có thể kết luận đường kính bánh kem tăng lên rõ ràng, hoặc máy A không còn chính xác.
Trong các lựa chọn, "Đường kính bánh kem tăng lên rõ ràng" và "Máy A không còn chính xác" đều có thể đúng. Tuy nhiên, "Máy A không còn chính xác" bao hàm ý nghĩa rộng hơn (có thể do kích thước tăng, giảm hoặc do các lỗi khác). Vì vậy, lựa chọn này phù hợp hơn với kết quả kiểm định giả thuyết.
- Giả thuyết gốc H0: μ = 30 (đường kính trung bình của bánh kem do máy A làm ra là 30cm)
- Giả thuyết đối H1: μ ≠ 30 (đường kính trung bình khác 30cm - kiểm định hai phía)
- Mức ý nghĩa α = 0.05
- Giá trị thống kê kiểm định t = (x̄ - μ0) / (S / √n) = (30.5 - 30) / (1 / √81) = 0.5 / (1/9) = 4.5
- Giá trị tới hạn: Vì n lớn (n>30), ta sử dụng phân phối Z (hoặc phân phối t với bậc tự do lớn thì xấp xỉ Z). Với α = 0.05, kiểm định hai phía, giá trị tới hạn Z(α/2) = Z(0.025) ≈ 1.96.
- Kết luận: Vì |t| = 4.5 > 1.96, ta bác bỏ giả thuyết H0. Điều này có nghĩa là có bằng chứng thống kê để kết luận rằng đường kính trung bình của bánh kem do máy A làm ra khác 30cm. Vì đường kính trung bình mẫu là 30.5cm (lớn hơn 30cm) nên ta có thể kết luận đường kính bánh kem tăng lên rõ ràng, hoặc máy A không còn chính xác.
Trong các lựa chọn, "Đường kính bánh kem tăng lên rõ ràng" và "Máy A không còn chính xác" đều có thể đúng. Tuy nhiên, "Máy A không còn chính xác" bao hàm ý nghĩa rộng hơn (có thể do kích thước tăng, giảm hoặc do các lỗi khác). Vì vậy, lựa chọn này phù hợp hơn với kết quả kiểm định giả thuyết.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điểm trung bình được tính bằng tổng số điểm chia cho số bài thi. Trong trường hợp này, điểm trung bình = 1074 / 150 = 7.16. Vậy, điểm trung bình của kỳ thi giữa kỳ môn Xác suất thống kê là 7,16 điểm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng