JavaScript is required
Danh sách đề

1800+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh - Đề 36

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Glucose và Fructose khi bị khử (+2H ) sẽ cho chất gọi là:

A.

Ribitol

B.

Sorbitol

C.

Alcol etylic

D.

Mannitol

Đáp án
Đáp án đúng: C
Glucose và Fructose đều là các monosaccharide. Khi bị khử (tức là cộng thêm hydro, +2H), nhóm carbonyl (aldehyde trong glucose và ketone trong fructose) sẽ bị chuyển thành nhóm hydroxyl (-OH), tạo thành các polyol (alcohol đa chức). Glucose bị khử tạo thành sorbitol (glucitol), còn fructose cũng tạo thành sorbitol hoặc mannitol, tùy thuộc vào việc hydro tấn công vào mặt nào của nhóm carbonyl. Trong các đáp án, sorbitol là sản phẩm khử chính của cả glucose và fructose.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Glucose và Fructose đều là các monosaccharide. Khi bị khử (tức là cộng thêm hydro, +2H), nhóm carbonyl (aldehyde trong glucose và ketone trong fructose) sẽ bị chuyển thành nhóm hydroxyl (-OH), tạo thành các polyol (alcohol đa chức). Glucose bị khử tạo thành sorbitol (glucitol), còn fructose cũng tạo thành sorbitol hoặc mannitol, tùy thuộc vào việc hydro tấn công vào mặt nào của nhóm carbonyl. Trong các đáp án, sorbitol là sản phẩm khử chính của cả glucose và fructose.

Câu 2:

Các chất nào sau đây thuộc nhóm Polysaccarid:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Polysaccarid là các carbohydrate phức tạp được tạo thành từ nhiều đơn vị monosaccarid liên kết với nhau.

- Cellulose, Glycogen, Condroitin Sulfat, Heparin đều là polysaccarid.

Các đáp án khác chứa các chất không phải polysaccarid như:
- Maltose, Saccarose, Fructose là disaccarid hoặc monosaccarid.
- Acid hyaluronic là một glycosaminoglycan (GAG), một loại polysaccarid đặc biệt nhưng không phải là polysaccarid điển hình như cellulose hay glycogen.
- Amylose, Amylopectin là các thành phần của tinh bột, là polysaccarid nhưng các lựa chọn chứa chúng lại có thêm các chất không phải polysaccarid.

Câu 3:

Trong cấu tạo của Heparin có:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Heparin là một glycosaminoglycan sulfat hóa cao, được sử dụng rộng rãi làm thuốc chống đông máu. Trong cấu tạo của Heparin có chứa nhóm sulfate (SO42-), tồn tại dưới dạng acid sulfuric (H2SO4). Các thành phần khác có thể có trong heparin bao gồm các đơn vị đường như glucosamine và acid glucuronic, nhưng câu hỏi tập trung vào thành phần được sulfat hóa.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Thoái hóa glycogen theo con đường hexose diphosphate (Embden-Meyerhof-Parnas) trong điều kiện hiếu khí (có oxy) tạo ra ATP thông qua quá trình phosphoryl hóa oxy hóa. Vì glycogen được thủy phân thành glucose-1-phosphate, rồi chuyển thành glucose-6-phosphate, nên quá trình này bỏ qua bước sử dụng ATP đầu tiên so với việc thoái hóa glucose tự do. Do đó, hiệu suất ATP thu được sẽ cao hơn 1 ATP so với thoái hóa glucose. Quá trình thoái hóa hoàn toàn 1 phân tử glucose tạo ra khoảng 38 ATP, vậy thoái hóa glycogen sẽ tạo ra 39 ATP.

Câu 5:

Lactat được chuyển hóa trong chu trình nào:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chu trình Cori mô tả sự chuyển hóa lactat từ cơ bắp (khi hoạt động mạnh và thiếu oxy) đến gan. Tại gan, lactat được chuyển đổi trở lại thành glucose thông qua quá trình tân tạo glucose. Glucose này sau đó có thể được vận chuyển trở lại cơ bắp để sử dụng hoặc lưu trữ. Vì vậy, lactat được chuyển hóa trong chu trình Cori.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Glycogen được biến đổi thành glucose-1-p nhờ có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

NH3 được vận chuyển trong cơ thể chủ yếu dưới dạng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Enzym nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp Bilirubin liên hợp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Bilirubin tự do xuất hiện trong nước tiểu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Protein niệu chọn lọc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Hormon tuỷ thượng thận thuộc nhóm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chất sau thuộc thể cetonic:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Lipid tiêu hoá nhờ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Một lipoprotein có cấu tạo gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Sự tạo thành acetyl_CoA từ pyruvate được xúc tác bởi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Nhiễm độc mãn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Cơ chế gây độc của arsen:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Phân tử NAD có chứa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

2, 3-Biphosphoglycerate nồng độ cao, tổ hợp với hemoglobin, gây ra:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Trong hồng cầu, 2, 3-biphosphoglycerate có nguồn gốc từ chất trung gian:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Các enzyme xúc tác vận chuyển điện tử có mặt chủ yếu ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Một dấu hiệu sớm của bệnh thận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Tiểu đường sinh lý gặp ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Amino acid nào không có tính quang hoạt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Vitamin B1 có khả năng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Tăng sự phân giải của vitamin B1 dưới tác dụng của nhiệt độ cần có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Vitamin D2 là dẫn xuất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Vitamin nào bị mất đi khi gia nhiệt thông thường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Nhận định về tinh bột, chọn phương án SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Các nhóm chất sau đây, nhóm nào có cấu tạo KHÔNG phân nhánh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Acid béo bão hòa (no) là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Tyrosin, Tryptophan và Phenylalanin hấp thu mạnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Glutathion là một peptid gồm 3 acid amin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Liên kết osidic nối nitơ … của base purin hoặc nitơ…của base pyrimidin với carbon…của pentose.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP