JavaScript is required
Danh sách đề

1800+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh - Đề 22

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Ở bệnh đái đường thể phụ thuộc Insulin, bệnh nhân thường chết trong tình trạng hôn mê do toan máu, trường hợp này thường do:

1. Giảm hoạt hóa enzym Glucokinase.

2. Giảm acid cetonic trong máu.

3. Tăng các thể cetonic trong máu.

4. Giảm Acetyl CoA trong máu.

5. Tăng thoái hóa Glucose cho năng lượng

A.

1, 2

B.

1,3

C.

2,4

D.

1,4

Đáp án
Đáp án đúng: C
Trong bệnh đái đường thể phụ thuộc insulin (Type 1), cơ thể không sản xuất đủ insulin, hoặc không sản xuất insulin. Insulin là hormone cần thiết để glucose (đường) từ máu đi vào tế bào để tạo năng lượng. Khi không có đủ insulin, glucose tích tụ trong máu, gây ra tăng đường huyết. Đồng thời, cơ thể chuyển sang sử dụng chất béo để tạo năng lượng. Quá trình này tạo ra các thể cetonic (ketone bodies) như acetoacetate, beta-hydroxybutyrate và acetone. Sự tích tụ quá mức của các thể cetonic trong máu dẫn đến nhiễm toan cetonic (ketoacidosis), làm giảm pH máu, gây ra hôn mê và có thể tử vong.

* Phương án 1: Giảm hoạt hóa enzym Glucokinase: Glucokinase là enzym quan trọng trong việc phosphoryl hóa glucose, bước đầu tiên trong quá trình chuyển hóa glucose. Ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 1, thiếu insulin có thể làm giảm hoạt động của glucokinase ở gan, góp phần làm tăng đường huyết.
* Phương án 2: Giảm acid cetonic trong máu: Sai. Nhiễm toan cetonic là do tăng acid cetonic.
* Phương án 3: Tăng các thể cetonic trong máu: Đúng. Đây là nguyên nhân chính gây ra toan máu và hôn mê trong bệnh tiểu đường tuýp 1 không được kiểm soát.
* Phương án 4: Giảm Acetyl CoA trong máu: Sai. Acetyl CoA có thể tăng do tăng phân giải acid béo, tuy nhiên không trực tiếp gây ra toan máu.
* Phương án 5: Tăng thoái hóa Glucose cho năng lượng: Sai. Trong bệnh tiểu đường tuýp 1, glucose không thể vào tế bào để tạo năng lượng một cách hiệu quả do thiếu insulin.

Vậy đáp án đúng là 1 và 3

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong bệnh đái đường thể phụ thuộc insulin (Type 1), cơ thể không sản xuất đủ insulin, hoặc không sản xuất insulin. Insulin là hormone cần thiết để glucose (đường) từ máu đi vào tế bào để tạo năng lượng. Khi không có đủ insulin, glucose tích tụ trong máu, gây ra tăng đường huyết. Đồng thời, cơ thể chuyển sang sử dụng chất béo để tạo năng lượng. Quá trình này tạo ra các thể cetonic (ketone bodies) như acetoacetate, beta-hydroxybutyrate và acetone. Sự tích tụ quá mức của các thể cetonic trong máu dẫn đến nhiễm toan cetonic (ketoacidosis), làm giảm pH máu, gây ra hôn mê và có thể tử vong.

* Phương án 1: Giảm hoạt hóa enzym Glucokinase: Glucokinase là enzym quan trọng trong việc phosphoryl hóa glucose, bước đầu tiên trong quá trình chuyển hóa glucose. Ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 1, thiếu insulin có thể làm giảm hoạt động của glucokinase ở gan, góp phần làm tăng đường huyết.
* Phương án 2: Giảm acid cetonic trong máu: Sai. Nhiễm toan cetonic là do tăng acid cetonic.
* Phương án 3: Tăng các thể cetonic trong máu: Đúng. Đây là nguyên nhân chính gây ra toan máu và hôn mê trong bệnh tiểu đường tuýp 1 không được kiểm soát.
* Phương án 4: Giảm Acetyl CoA trong máu: Sai. Acetyl CoA có thể tăng do tăng phân giải acid béo, tuy nhiên không trực tiếp gây ra toan máu.
* Phương án 5: Tăng thoái hóa Glucose cho năng lượng: Sai. Trong bệnh tiểu đường tuýp 1, glucose không thể vào tế bào để tạo năng lượng một cách hiệu quả do thiếu insulin.

Vậy đáp án đúng là 1 và 3
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Các acid amin không cần thiết là những acid amin mà cơ thể có thể tự tổng hợp được. Danh sách Glu, Asp, Tyr, Cys, Pro, Asn, His, Gln bao gồm các acid amin mà cơ thể có khả năng tự tổng hợp. Do đó, nhận định này là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Liên kết peptid là liên kết hình thành giữa các acid amin. Khi các acid amin liên kết với nhau, chúng tạo thành các chuỗi polypeptide. Các chuỗi polypeptide có thể được gọi là peptid nếu chúng có phân tử lượng nhỏ (thường dưới 10.000 Dalton) hoặc protein nếu chúng có phân tử lượng lớn hơn (thường trên 10.000 Dalton). Như vậy, acid amin nối với nhau tạo thành cả peptid (phân tử lượng nhỏ hơn 10.000) và protein (phân tử lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn 10.000). Do đó, các phương án 2, 3 và 5 đều đúng.

Câu 4:

Các enzym sau có mặt trong chu trình urê:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chu trình urê là một chu trình sinh hóa chuyển đổi amoniac độc hại thành urê, để đào thải khỏi cơ thể. Các enzyme tham gia vào chu trình này bao gồm: Carbamyl phosphat synthetase (CPS I), Ornithine transcarbamylase (OTC), Argininosuccinate synthetase, Argininosuccinase (Argininosuccinate lyase), và Arginase. Aconitase và Fumarase tham gia vào chu trình Krebs, Succinase không phải là một enzyme có mặt trong chu trình urê. Vậy đáp án đúng là Carbamyl phosphat synthetase, Ornithin transcarbamylase, Arginosuccinat synthetase, Arginosuccinase, Arginase.

Câu 5:

Các acid amin sau tham gia vào quá trình tạo Glutathion:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Glutathion là một tripeptit được tạo thành từ ba amino acid: Glycin, Cystein và Glutamat. Ba amino acid này liên kết với nhau để tạo thành phân tử glutathion, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tế bào khỏi stress oxy hóa và các gốc tự do.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Công thức sau có tên là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Bản chất của sự hô hấp tế bào là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cytocrom oxydase là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Enzym xúc tác tạo bilirubin liên hợp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Các hemoglobin người bình thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Gan có chức năng chuyển hoá sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chất không được tái hấp thu ở ống thận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chất nào sau đây có tác dụng co mạch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Hormon rau thai thuộc nhóm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Protid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Acid nucleic có thể chuyển hóa thành lipid là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Glucose 6 phosphat:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Các polysacarit nào sau đây là polysaccharide tạo hình:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Vai trò chủ yếu của vitamin B1:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Coenzym là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Sự chuyển quay thay đổi trong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Glucose trong quá trình oxy hóa không sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Các hình thức chủ yếu của glucose trong dung dịch là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Amylose là một thành phần của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Hoạt động xúc tác của nước bọt amylase đòi hỏi sự hiện diện của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Đặc hiệu quang học là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Enzym sau khi tinh sạch, nếu cần bảo quản ở dạng khô thì thường được sử lý như sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Monosaccarid là loại:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Glycogen cho màu … với iod.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Nhận định về cellulose, chọn câu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Glycogen động vật có chứa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Acid hyaluronic là thành phần chính của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Khi nói về triglycerid, chọn câu KHÔNG đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Dãy các acid béo không bão hòa gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Góc quay đặc hiệu của acid amin phụ thuộc vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Theo quy ước, acid amin thuộc dạng D khi nhóm –NH2 ở vị trí:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Các acid amin sau có 4 đồng phân lập thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Công thức hóa học này là công thức nào: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Nucleoprotein thuộc loại:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP