JavaScript is required
Danh sách đề

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Đề 25

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Hai cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư:

A.

Giảm áp lực thủy tĩnh và giảm áp lực keo

B.

Tăng Aldosterone và tăng áp lực thẩm thấu

C.

Giảm áp lực keo và tăng Aldosterone

D.

Giảm áp lực keo và giảm áp lực thẩm thấu

Đáp án
Đáp án đúng: D
Hội chứng thận hư gây phù do hai cơ chế chính sau:

1. Giảm áp lực keo: Hội chứng thận hư đặc trưng bởi sự mất protein qua nước tiểu (protein niệu). Sự mất protein này, đặc biệt là albumin, làm giảm nồng độ protein trong máu. Albumin là protein chính tạo ra áp lực keo trong máu, giúp giữ nước trong lòng mạch. Khi áp lực keo giảm, nước có xu hướng thoát ra khỏi mạch máu và đi vào các mô kẽ, gây phù.

2. Tăng Aldosterone: Giảm thể tích tuần hoàn do nước thoát ra ngoài mạch máu kích thích hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS). Aldosterone là một hormone có tác dụng giữ muối và nước ở thận. Sự tăng aldosterone làm tăng tái hấp thu natri và nước ở thận, góp phần làm tăng thể tích dịch ngoại bào và gây phù.

Vì vậy, đáp án đúng là: Giảm áp lực keo và tăng Aldosterone.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Hai cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hội chứng thận hư gây phù do hai cơ chế chính sau:

1. Giảm áp lực keo: Hội chứng thận hư đặc trưng bởi sự mất protein qua nước tiểu (protein niệu). Sự mất protein này, đặc biệt là albumin, làm giảm nồng độ protein trong máu. Albumin là protein chính tạo ra áp lực keo trong máu, giúp giữ nước trong lòng mạch. Khi áp lực keo giảm, nước có xu hướng thoát ra khỏi mạch máu và đi vào các mô kẽ, gây phù.

2. Tăng Aldosterone: Giảm thể tích tuần hoàn do nước thoát ra ngoài mạch máu kích thích hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS). Aldosterone là một hormone có tác dụng giữ muối và nước ở thận. Sự tăng aldosterone làm tăng tái hấp thu natri và nước ở thận, góp phần làm tăng thể tích dịch ngoại bào và gây phù.

Vì vậy, đáp án đúng là: Giảm áp lực keo và tăng Aldosterone.

Câu 2:

Phù kèm với dấu hiệu tuần hoàn bàng hệ ở hạ sườn và thượng vị thường do nguyên nhân:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tuần hoàn bàng hệ ở hạ sườn và thượng vị, kèm theo phù, gợi ý tắc nghẽn tĩnh mạch chủ dưới. Tĩnh mạch chủ dưới dẫn máu từ phần dưới cơ thể về tim. Khi tĩnh mạch này bị tắc nghẽn (do chèn ép bởi khối u, huyết khối,...), máu sẽ tìm đường vòng qua các tĩnh mạch nhỏ hơn ở thành bụng (tuần hoàn bàng hệ) để trở về tim. Điều này gây tăng áp lực tĩnh mạch và dẫn đến phù. Các lựa chọn khác không phù hợp vì: Chèn ép tĩnh mạch chủ trên gây tuần hoàn bàng hệ ở ngực và cổ; Suy tim gây phù toàn thân nhưng ít gây tuần hoàn bàng hệ rõ rệt ở bụng; Xơ gan gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa, dẫn đến tuần hoàn bàng hệ quanh rốn (đầu sứa).

Câu 3:

Sử dụng kháng sinh trong sôc nhiểm trùng đường tiêu hoá:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong nhiễm trùng đường tiêu hóa, việc lựa chọn kháng sinh cần dựa trên căn nguyên gây bệnh và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Các phác đồ phối hợp kháng sinh như Aminoglycoside kết hợp Cephalosporin thế hệ III hoặc Quinolone thường được sử dụng trong các trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc khi nghi ngờ có sự tham gia của vi khuẩn Gram âm. Các lựa chọn khác có thể không phù hợp do phổ kháng khuẩn hoặc nguy cơ tác dụng phụ.

* Aminoglycoside + Cephalosporine thế hệ III hoặc Quinolone: Phác đồ này bao phủ nhiều loại vi khuẩn Gram âm gây bệnh đường ruột, đặc biệt trong các trường hợp nhiễm trùng nặng. Quinolone có thể được sử dụng thay thế cho Cephalosporin thế hệ III trong một số trường hợp nhất định.
* Cephalosporine thế hệ III + Imidazole: Imidazole thường được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do ký sinh trùng hoặc vi khuẩn kỵ khí, không phải là lựa chọn hàng đầu cho nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn thông thường.
* Clindamycin + Aminoglycoside: Clindamycin có phổ kháng khuẩn chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương và kỵ khí, không phải là lựa chọn ưu tiên cho nhiễm trùng đường tiêu hóa.
* Cephalosporine + Aminoglycoside: Đây là một phác đồ hợp lý, tuy nhiên nên rõ thế hệ Cephalosporine. Thế hệ III thường được ưu tiên hơn vì phổ kháng khuẩn rộng hơn.

Câu 4:

Đau ngực trong suy mạch vành có đặc điểm:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đau ngực trong suy mạch vành (đau thắt ngực) thường có đặc điểm là cảm giác bị đè nặng, siết chặt hoặc bóp nghẹt ở vùng sau xương ức. Cảm giác này có thể lan lên vai trái, cánh tay trái, cổ, hàm hoặc lưng. Do đó, phương án "Cảm giác vật nặng chẹn ngực vùng sau xương ức" là mô tả chính xác nhất về cơn đau thắt ngực điển hình. Các phương án còn lại không mô tả đầy đủ hoặc chính xác đặc điểm của đau thắt ngực do suy mạch vành.

Câu 5:

Cơ chế gây đau chủ yếu ở vùng thắt lưng là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cơ chế gây đau vùng thắt lưng rất phức tạp và có nhiều nguyên nhân. Các nhánh thần kinh có mặt ở nhiều cấu trúc vùng thắt lưng như mặt sau thân đốt sống, đĩa đệm, dây chằng dọc sau, và rễ thần kinh. Khi các cấu trúc này bị tổn thương (do viêm, thoái hóa, chấn thương, thoát vị đĩa đệm...) sẽ kích thích các nhánh thần kinh này và gây ra cảm giác đau. Việc chèn ép rễ thần kinh từ bên trong ống tủy (ví dụ do thoát vị đĩa đệm lớn, hẹp ống sống) cũng là một nguyên nhân gây đau phổ biến. Do đó, cả ba đáp án A, B, và C đều đúng.

Câu 6:

Để chẩn đoán xác định thoát vị đĩa đệm thường dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hậu quả khi xẩy ra ngừng tim và tuần hoàn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Rung thất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Bước B trong xử trí ngừng tim đều đúng trừ một:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Sự khác nhau giữa Morphin và Dolargan trong điều trị ho ra máu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Câu nào sao đây đúng về sốc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Chèn ép động mạch dưới đòn phải thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Bệnh nhân nữ 45 tuổi, xơ gan mất bù. Vào viện vì sốt, đau bụng. Khám thực thể cho thấy: da vàng, sốt (38,1 độ C), mạch 100l/phút. Bụng to, căng bè, đau, phù chân. Cận lâm sàng: Bilirubin máu: 13,6 mg%, Hb: 12,2 g%. Bạch cầu máu: 14.500/mm3. Tiểu cầu: 98.000/mm3. tỷ Prothrombin 64%. Albumin máu 28g/lít. Dịch báng: Albumin 9g/l. BC: 650/mm3. Neutro: 90% Mono: 10%. Nhuộm Gram không có vi khuẩn. Điều nào sau đây là đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong dịch báng cấy có E. Coli, điều trị tốt nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Trong ngạt nước chức năng thận bị rối loạn là do: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Đặc điểm của viêm thận bể thận mạn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Loại nào không phải là viêm cầu thận mạn thứ phát:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện chuyển hoá gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Vệ sinh phòng bệnh ở người có tuổi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Suy thận cấp tại thận là loại suy thận cấp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Thuốc được điều trị ngay lập tức khi tăng kali máu có biến chứng tim mạch là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa cao ít gặp nhất trong các nguyên nhân sau ở nước ta là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chỉ định điều trị trong xuất huyết nặng từ túi thừa Meckel là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chẩn đoán xác định đái máu vi thể bằng phương pháp đếm cặn Addis:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Trong chẩn đoán xác định hen phế quản, tét phục hồi phế quản dương tính sau khi sử dụng đồng vận beta 2 khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Điều trị chọn lựa của hen phế quản dai dẳng nặng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Trong các bệnh nguyên sau đây bệnh nguyên nào có thể vừa gây tắc mạch vừa gây lấp mạch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Trong điều trị chảy máu dưới nhện nên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Khó thở thì hít vào gặp trong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Trong các nguyên nhân gây BXH hay gặp nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Giảm tiểu cầu có nguồn gốc ở trung ương thường gặp ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Aspirin có thể gây xuất huyết vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Đối với lơ xê mi cấp dòng lymphô, 2 loại thuốc cơ bản trong điều trị tấn công là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Thiếu máu nhược sắc, hồng cầu nhỏ thường gặp trong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Tổn thương gan do Diclofenac có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Hôn mê gan xảy ra trong tình huống nào sau đây thì có tiên lượng tốt nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Nguyên nhân nào sau đây ít gây biến chứng giãn phế quản:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Nguyên nhân kể sau thuộc nguyên nhân suy tim trái:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Triệu chứng khác nhau giữa thoái khớp và viêm khớp dạng thấp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Trong hen phế quản cấp nặng, nguyên nhân gây nghẽn phế quản quan trọng nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Phù tế bào thì nguyên nhân nào sau đây không có tổn thương màng tế bào: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Đặc điểm nào sau đây không thuộc rối loạn đi trong bệnh Parkinson:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP