JavaScript is required
Danh sách đề

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Đề 17

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chế độ ăn nhạt thường tốt cho điều trị phù do nguyên nhân:

A.

Viêm cầu thận cấp

B.

Hội chứng trung thất

C.

Bệnh giun chỉ

D.

Bệnh Bêri - Bêri

Đáp án
Đáp án đúng: B
Chế độ ăn nhạt (giảm muối) thường được chỉ định trong điều trị phù do viêm cầu thận cấp vì bệnh này gây giảm khả năng lọc của thận, dẫn đến tích tụ natri và nước trong cơ thể, gây phù. Giảm muối giúp giảm gánh nặng cho thận và giảm phù. Hội chứng trung thất, bệnh giun chỉ và bệnh Bêri-Bêri ít liên quan trực tiếp đến việc tích tụ natri và nước do chức năng thận suy giảm, do đó không phải là các nguyên nhân chính khiến chế độ ăn nhạt trở nên quan trọng trong điều trị phù.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chế độ ăn nhạt thường tốt cho điều trị phù do nguyên nhân:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chế độ ăn nhạt (giảm muối) thường được chỉ định trong điều trị phù do viêm cầu thận cấp vì bệnh này gây giảm khả năng lọc của thận, dẫn đến tích tụ natri và nước trong cơ thể, gây phù. Giảm muối giúp giảm gánh nặng cho thận và giảm phù. Hội chứng trung thất, bệnh giun chỉ và bệnh Bêri-Bêri ít liên quan trực tiếp đến việc tích tụ natri và nước do chức năng thận suy giảm, do đó không phải là các nguyên nhân chính khiến chế độ ăn nhạt trở nên quan trọng trong điều trị phù.

Câu 2:

Nhức đầu cơ chế động mạch do các nguyên nhân sau ngoại trừ:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhức đầu cơ chế động mạch liên quan đến sự thay đổi hoặc bất thường trong các mạch máu não.

- Tăng huyết áp có thể gây ra nhức đầu do áp lực lên thành mạch máu.
- Bán đầu thống (Migraine) là một loại nhức đầu liên quan đến sự co giãn của mạch máu não.
- Choán chỗ nội sọ (ví dụ như u não) có thể gây nhức đầu do tăng áp lực nội sọ và ảnh hưởng đến mạch máu.

Ngược lại, hạ glucose máu (tụt đường huyết) gây ra nhức đầu do thiếu năng lượng cho não hoạt động, đây là một cơ chế chuyển hóa chứ không phải cơ chế động mạch trực tiếp.

Do đó, hạ glucose máu không thuộc cơ chế động mạch gây nhức đầu.

Câu 3:

Nhức đầu cơ chế tĩnh mạch do các nguyên nhân sau ngoại trừ:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhức đầu cơ chế tĩnh mạch xảy ra khi có sự tăng áp lực trong các tĩnh mạch não. Các nguyên nhân thường gặp bao gồm u não (gây chèn ép và tăng áp lực), suy hô hấp nặng (gây tăng CO2 và giãn mạch não), và suy tim nặng (gây ứ trệ tuần hoàn và tăng áp lực tĩnh mạch). Sốt cao thường gây nhức đầu do nhiều cơ chế khác nhau (ví dụ, viêm, mất nước, co cơ), nhưng không trực tiếp gây nhức đầu thông qua cơ chế tĩnh mạch.

Câu 4:

Hở van động mạch chủ đau ngực có cơ chế sau:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hở van động mạch chủ gây ra một số cơ chế dẫn đến đau ngực, trong đó giảm huyết áp tâm trương là một yếu tố quan trọng. Khi van động mạch chủ bị hở, máu sẽ trào ngược từ động mạch chủ về thất trái trong thì tâm trương. Điều này dẫn đến:

1. Giảm huyết áp tâm trương: Máu trào ngược làm giảm lượng máu trong động mạch chủ vào cuối thì tâm trương, gây ra giảm huyết áp tâm trương. Sự chênh lệch lớn giữa huyết áp tâm thu và tâm trương (huyết áp kẹt) là đặc trưng của hở van động mạch chủ.
2. Tăng gánh thể tích thất trái: Thất trái phải bơm một lượng máu lớn hơn (bao gồm cả lượng máu trào ngược) để duy trì cung lượng tim. Điều này dẫn đến giãn thất trái và tăng nhu cầu oxy của cơ tim.
3. Thiếu máu cơ tim: Sự tăng gánh thể tích và tăng nhu cầu oxy có thể dẫn đến thiếu máu cơ tim, đặc biệt là khi có kèm theo bệnh mạch vành hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch khác. Thiếu máu cơ tim là nguyên nhân gây ra đau thắt ngực.

Các lựa chọn khác không trực tiếp giải thích cơ chế đau ngực trong hở van động mạch chủ:

* Suy mạch vành thực thể: Suy mạch vành là một yếu tố nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm tình trạng đau ngực, nhưng không phải là cơ chế chính gây đau ngực trong hở van động mạch chủ.
* Giảm áp lực cuối tâm trương thất trái: Trong hở van động mạch chủ, áp lực cuối tâm trương thất trái thường tăng lên do tăng gánh thể tích.
* Dày lá van chủ: Dày lá van chủ có thể gây hẹp van động mạch chủ, nhưng không phải là cơ chế gây đau ngực trong hở van động mạch chủ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hội chứng ruột kích thích (IBS) là một rối loạn chức năng tiêu hóa mãn tính. Điều trị IBS tập trung vào việc giảm các triệu chứng, bao gồm đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón. Thuốc kháng trầm cảm, đặc biệt là các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA), thường được sử dụng trong điều trị IBS vì chúng có thể giúp giảm đau và điều chỉnh chức năng ruột. Các lựa chọn khác như kháng sinh và metronidazole không phải là phương pháp điều trị tiêu chuẩn cho IBS, và băng niêm mạc có thể được sử dụng trong một số trường hợp nhất định nhưng không phải là lựa chọn điều trị chính.

Câu 6:

Để tránh bệnh não Gayet-Wernicke thì dùng thuốc nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tràn khí màng phổi khu trú là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Yếu tố nào ít đóng vai trò quan trọng trong tử vong vì ho ra máu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Huyết áp tâm thu là trị số được chọn lúc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Phương pháp tháo mủ đơn giản và có kết quả trong điều trị áp xe phổi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Tâm phế mạn găp trong trường hợp sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Để chẩn đoán tăng áp phổi, tiêu chuẩn quan trọng nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Nguyên nhân gây suy thất trái, trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Vi khuẩn hay gây nhiễm trùng phế quản - phổi trong tâm phế mạn nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chẩn đóan phân biệt VGM tồn tại và hoạt động, dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Áp xe gan amíp được gọi là mạn tính khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Tổn thương cầu thận trong đái tháo đường không bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Tỷ lệ có tăng huyết áp trong viêm cầu thận mạn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Ở Việt Nam, nhóm nguyên nhân nào gây suy thận mạn gặp với tỷ lệ cao nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Tổn thương thần kinh thực vật trong đái tháo đường gây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Thuốc điều tri trong suy tim basedow giai đoạn đầu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Họ rắn đuôi kêu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Triệu chứng nào sau đây không phù hợp trong bệnh Gilbert:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Thể nhồi máu não do nguyên nhân nào sau đây hay gây xuất huyết não thứ phát:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Bệnh lý nào sau đây không phải là tai biến mạch máu não:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Khó thở cấp tính và kịch phát thường gặp nhất trong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Để tránh nguy cơ lây nhiễm các virus HIV do truyền máu, phương thức nào dưới đây là an toàn nhất.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Nguy cơ xuất huyết não cao khi số lượng tiểu cầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Để phát hiện tốt những kháng thể đặc hiệu chống tiểu cầu trong bệnh XHGTCTM người ta sử dụng kỹ thuật nào dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Về vị trí, ung thư ở đại tràng chiếm tỷ lệ gặp thấp nhất là ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Triệu chứng của ung thư đại tràng lên thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Những bệnh viêm ruột nào sau đây có nhiều nguy cơ phát triễn ung thư đại trực tràng nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Nhiễm vi khuẩn nào sau đây có nguy cơ tiềm ẩn gây ung thư đại tràng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Ung thư dạ dày dạng tuyến có thể di căn đến:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N- Acetylcystein hiệu quả không chắc chắn nếu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Khi đo pH thực quản 24 giờ, những thuốc sau đây không được xử dụng trong thời gian chuẩn bị, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Trong khí phế thủng toàn thể thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Trong suy thất trái đơn thuần có thể gặp các dấu hiệu sau đây ngoại trừ một:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Vai trò của phản xạ gân xương trong liệt 2 chi dưới để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Acetylcholine được tổng hợp ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Các thuốc sau đây có thể dùng trong điều trị hội chứng Guillain Barré, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP