JavaScript is required
Danh sách đề

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Đề 27

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Sốc do tắc nghẽn mạch máu ngoài tim:

A.

Tràn dịch màng ngoài tim cấp, làm tăng áp lực màng ngoài tim gây hạn chế làm đầy thất trái tâm trương, giảm tiền gánh, phân xuất tim (stroke volume) và cung lượng tim

B.

Áp lực khí màng phổi có thể làm ảnh hưởng làm đầy tim bằng giảm lượng máu về tim; Tăng áp phổi nặng (tiên phát hoặc Eisenmenger)

C.

Nhồi máu phổi cũng là một dạng sốc tắc nghẽn nhưng cơ chế có khác, khi 50-60% hệ thống mạch phổi bị tắc nghẽn do huyết khối, suy thất phải cấp sẽ xãy ra và làm đầy thất trái bị thương tổn

D.

Tất cả các đáp án trên

Đáp án
Đáp án đúng: E
Sốc tắc nghẽn mạch máu ngoài tim bao gồm các nguyên nhân như tràn dịch màng ngoài tim cấp gây chèn ép tim, làm giảm khả năng đổ đầy thất trái, dẫn đến giảm tiền gánh và cung lượng tim. Áp lực khí màng phổi và tăng áp phổi nặng cũng gây ảnh hưởng đến khả năng đổ đầy tim. Nhồi máu phổi, khi tắc nghẽn một lượng lớn mạch máu phổi, gây suy thất phải cấp và ảnh hưởng đến thất trái. Vì vậy, tất cả các đáp án trên đều đúng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Sốc do tắc nghẽn mạch máu ngoài tim:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sốc tắc nghẽn mạch máu ngoài tim bao gồm các nguyên nhân như tràn dịch màng ngoài tim cấp gây chèn ép tim, làm giảm khả năng đổ đầy thất trái, dẫn đến giảm tiền gánh và cung lượng tim. Áp lực khí màng phổi và tăng áp phổi nặng cũng gây ảnh hưởng đến khả năng đổ đầy tim. Nhồi máu phổi, khi tắc nghẽn một lượng lớn mạch máu phổi, gây suy thất phải cấp và ảnh hưởng đến thất trái. Vì vậy, tất cả các đáp án trên đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khả năng thích nghi của người cao tuổi khi thiếu máu thường tốt hơn so với người trẻ. Hct (Hematocrit) là tỷ lệ thể tích hồng cầu trong máu toàn phần. Người cao tuổi có thể thích nghi với mức Hct trung bình trong khoảng 30-35% trong tình trạng thiếu máu mạn tính.

Câu 3:

Nguyên nhân sau không phải gây ra ngừng tim và tuần hoàn:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ngừng tim và tuần hoàn có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, trong đó có các bệnh lý về tim mạch và hô hấp. Tắc động mạch phổi, chèn ép tim cấp, và nhồi máu cơ tim có biến chứng đều có thể dẫn đến ngừng tim do làm gián đoạn quá trình cung cấp oxy và máu đến các cơ quan quan trọng. Tuy nhiên, co thắt mạch não thường gây ra đột quỵ não (tai biến mạch máu não) do thiếu máu cục bộ ở não, ít khi gây ngừng tim trực tiếp trừ khi có các biến chứng nặng nề ảnh hưởng đến chức năng sống còn khác.

Câu 4:

Mức độ ho ra máu không có liên quan đến:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mức độ ho ra máu được đánh giá dựa trên số lượng máu mất, toàn trạng bệnh nhân (ví dụ: có bị choáng váng, tụt huyết áp không) và nguyên nhân gây xuất huyết (ví dụ: do lao phổi, giãn phế quản, ung thư phổi,...). Số lượng hồng cầu (thể hiện qua công thức máu) không trực tiếp liên quan đến mức độ ho ra máu, mà phản ánh tình trạng thiếu máu của bệnh nhân (nếu có) do mất máu kéo dài hoặc các nguyên nhân khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Trong hẹp van hai lá khít (diện tích lỗ van < 1.5 cm2), các dấu chứng lâm sàng thường gặp bao gồm:



  • Rung tâm trương: Do máu từ nhĩ trái đổ qua van hai lá bị hẹp vào thất trái tạo ra rung tâm trương đặc trưng.

  • T1 đanh: Tiếng T1 mạnh hơn bình thường do van hai lá vẫn còn mở rộng khi tâm thất bắt đầu co bóp.

  • Ho ra máu: Do tăng áp lực tĩnh mạch phổi gây vỡ các mao mạch.

  • T2 mạnh: Thành phần P2 của T2 mạnh do tăng áp lực động mạch phổi thứ phát sau hẹp van hai lá.

Câu 6:

Đặc điểm nào không phù hợp với tăng huyết áp ác tính:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hai loại vi khuẩn thường gây phế viêm thùy là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Giai đoạn toàn phát của viêm phổi thùy do phế cầu có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cung cấp oxy trong tâm phế mạn cần phải đạt yêu cầu sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Nguyên nhân xơ gan hay gặp nhất ở nước ta là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong ngạt loại nước nào sau đây thì gây tăng thể tích máu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Khi bệnh nhân bị ngạt trong nước bẩn thường gây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong ngạt nước hạ thân nhiệt có mục đích:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

VGM virus B thường gặp ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Trong viêm cầu thận mạn khi đã có suy thận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Tỷ lệ mắc suy thận mạn trong dân có khuynh hướng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện tiêu hoá gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Bướu cổ dịch tễ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Iode cần thiết cho cơ thể vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Ở Việt Nam có rắn sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Tổn thương thường gặp nhất trong suy thận cấp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Xét nghiệm quan trọng nhất trong chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa cao là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Nguyên nhân của đái máu đầu bãi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Liều lượng Théophyllin trung bình là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Rửa dạ dày có chỉ định trong các trường hợp sau ngoại trừ một:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc thuốc phiện là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Ung thư đầu tuỵ thường gặp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Để khảo sát đông máu của huyết tương theo đường ngoại sinh người ta dùng xét nghiệm nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Đối với lơ xê mi cấp dòng tuỷ, 2 loại thuốc cơ bản trong điều trị tấn công là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Ngoài XHGTC TM (Werlhof), người ta còn gặp giảm tiểu cầu tự miễn thứ phát sau các bệnh khác như:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Người ta gọi thiếu máu có nguồn gốc ở ngoại biên khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Các dấu hiệu tổng quát như: sụt cân, đổ mồ hôi đêm, sốt và ngứa thường hay gặp ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Lách to kèm tăng các dòng tế bào máu ở ngoại vi gặp trong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Thương tổn đặc trưng của viêm gan thể hoại tử là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Bệnh loét dạ dày tá tràng ở người xơ gan có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Những yếu tố góp phần gây hội chứng não gan, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Ở bệnh nhân xơ gan, không để bị táo bón là vì các lý do sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Liều lượng Théophyllin trung bình là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Trong bệnh án sinh viên làm để học tập, quá trình bệnh lý ghi lại:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Chẩn đoán tràn dịch màng phổi thể khu trú dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Đặc tính nào sau đây là cơ bản nhất của run trong bệnh Parkinson:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP