JavaScript is required
Danh sách đề

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở - Đề 15

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Có thể dùng tay bắt mạch các ĐM sau đây, ngoại trừ:

A.

Quay

B.

Trụ

C.

Cánh tay

D.

Cảnh

Đáp án
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định động mạch nào trong số các động mạch được liệt kê *không* thể bắt mạch bằng tay.

* Động mạch quay: Có thể bắt mạch ở cổ tay, phía ngón cái.
* Động mạch trụ: Có thể bắt mạch ở cổ tay, phía ngón út.
* Động mạch cánh tay: Có thể bắt mạch ở mặt trong cánh tay, thường dùng để đo huyết áp.
* Động mạch cảnh: Có thể bắt mạch ở cổ, dọc theo khí quản.

Như vậy, tất cả các động mạch trên đều có thể bắt mạch bằng tay. Tuy nhiên, do không có đáp án nào phù hợp, nên có thể có một lỗi trong câu hỏi hoặc các đáp án. Mặc dù vậy, nếu phải chọn một đáp án "ít phù hợp nhất", thì đó có thể là động mạch cánh tay, vì việc bắt mạch ở đây thường khó khăn hơn so với các vị trí khác, và thường được sử dụng để đo huyết áp hơn là chỉ bắt mạch thông thường. Do vậy, đáp án có thể hợp lý nhất (mặc dù không hoàn toàn chính xác) là "Cánh tay".

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định động mạch nào trong số các động mạch được liệt kê *không* thể bắt mạch bằng tay.

* Động mạch quay: Có thể bắt mạch ở cổ tay, phía ngón cái.
* Động mạch trụ: Có thể bắt mạch ở cổ tay, phía ngón út.
* Động mạch cánh tay: Có thể bắt mạch ở mặt trong cánh tay, thường dùng để đo huyết áp.
* Động mạch cảnh: Có thể bắt mạch ở cổ, dọc theo khí quản.

Như vậy, tất cả các động mạch trên đều có thể bắt mạch bằng tay. Tuy nhiên, do không có đáp án nào phù hợp, nên có thể có một lỗi trong câu hỏi hoặc các đáp án. Mặc dù vậy, nếu phải chọn một đáp án "ít phù hợp nhất", thì đó có thể là động mạch cánh tay, vì việc bắt mạch ở đây thường khó khăn hơn so với các vị trí khác, và thường được sử dụng để đo huyết áp hơn là chỉ bắt mạch thông thường. Do vậy, đáp án có thể hợp lý nhất (mặc dù không hoàn toàn chính xác) là "Cánh tay".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích các phát biểu:
(1) Đúng. Đánh giá hình thể chung và so sánh hai chi là bước quan trọng để phát hiện các bất thường.
(2) Đúng. Khi khám chi dưới cần chú ý đến tĩnh mạch dãn và phù, vì đây có thể là dấu hiệu của các vấn đề về tuần hoàn.
(3) Sai. Gây mê có thể ảnh hưởng đến huyết áp và lưu lượng máu, nhưng không phải lúc nào cũng làm mạch ngoại biên yếu đến mức không bắt được. Nếu không bắt được mạch, cần xem xét các nguyên nhân khác.
(4) Sai. Bắt mạch chi dưới có thể thực hiện ở nhiều tư thế khác nhau, không nhất thiết phải nằm.
(5) Sai. Bắt mạch thường dùng 2 ngón (trỏ và giữa), không dùng ngón cái vì ngón cái có mạch riêng, dễ gây nhầm lẫn.

Vậy có 2 phát biểu đúng là (1) và (2). Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.

Câu 3:

Có thể gặp trong hội chứng Marfan:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hội chứng Marfan là một rối loạn di truyền ảnh hưởng đến mô liên kết. Các biểu hiện ở ngực có thể bao gồm lồng ngực lõm (pectus excavatum) hoặc lồng ngực gà (pectus carinatum). Còn ống động mạch là một bệnh tim bẩm sinh, có thể gặp trong hội chứng Marfan, tuy nhiên, lồng ngực nhô cao bên phải và lồng ngực nở nang không phải là biểu hiện điển hình của hội chứng này.

Câu 4:

Dấu nẩy trước ngực:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dấu nẩy trước ngực thường liên quan đến sự dày lên của thành trước thất phải, gây ra một cảm giác nẩy hoặc rung khi khám ngực. Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- Dày thành trước thất trái thường biểu hiện bằng các dấu hiệu khác, không phải nẩy trước ngực.
- Việc đặt ngón tay ở khoang liên sườn 2, 3, 4 là một kỹ thuật khám tim thông thường, không đặc hiệu cho dấu nẩy trước ngực.
- Nẩy sau mỏm tim liên quan đến các vấn đề khác của tim, không phải là dấu nẩy trước ngực điển hình.

Câu 5:

Bệnh lý ngoài tim gây đau ngực, nguyên nhân trong lồng ngực:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu hỏi này yêu cầu xác định các bệnh lý ngoài tim gây đau ngực và có nguyên nhân từ các cơ quan trong lồng ngực. Phương án A liệt kê các bệnh lý liên quan đến thực quản và dạ dày-thực quản, đều nằm trong lồng ngực và có thể gây đau ngực. Phương án B liệt kê các bệnh lý ở phổi và màng phổi, cũng nằm trong lồng ngực và gây đau ngực. Phương án C liệt kê các bệnh lý ở bụng (dạ dày, tá tràng, tụy, túi mật), không phải trong lồng ngực. Do đó, phương án D (A, B đúng) là đáp án chính xác.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Bệnh nhân khó thở kịch phát về đêm, nguyên nhân do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Nguyên nhân khác của đau ngực,ngoài trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Hội chứng tràn khí màng phổi (TKMP) bao gồm các triệu chứng chính: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Hội chứng đông đặc gồm các đặc điểm sau, trừ một:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Hội chứng ba giảm có triệu chứng đi kèm, trừ một:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Triệu chứng đi kèm nào gợi ý vùng phổi đông đặc kèm phế quản trong vùng đông đặc vẫn còn thông thoáng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tính chất không thuộc trong mô tả tính chất của khối u trong ổ bụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Các phát biểu sau đều đúng về đặc điểm của ợ nóng, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Điều nào sau đây sai khi nói về các thử nghiệm chẩn đoán tiêu chảy: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Gan đập theo nhịp tim có thể thấy được trong trường hợp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng 19:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Creatinin được định lượng bằng phản ứng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn câu sai: Tiếp cận bệnh nhân phù

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Điều nào sau đây đúng khi nói về màu sắc, độ dày, sự nhạy cảm của da:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Theo quan điểm mới, hội chứng FUO (sốt không rõ nguyên nhân) được kết luận khi không tìm ra nguyên nhân khi: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn đáp án đúng trong những câu sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Nhiễm trùng mô mềm, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Làm sạch là quá trình:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Về EGF và KGF, chọn câu đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Bệnh nhân bỏng cần nhập viện khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Nguyên nhân gây đau bụng cấp, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Phương tiện cận lâm sàng ít được sử dụng nhất hiện nay để thăm dò gan mật ở nước ta là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Siêu âm gan mật trong vàng da tắc mật có ý nghĩa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Tổn thương tạng rỗng thường gặp nhất trong chấn thương bụng kín là: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Trong chấn thương bụng kín do cơ chế giảm tốc, bệnh nhân thường vào viện với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chẩn đoán một vết thương thấu ổ phúc mạc dựa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Các nguyên nhân nào sau đây là tắc ruột cơ học:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Một phụ nữ 45 tuổi vào viện do đau liên tục vùng bẹn-đùi một bên kèm đau từng cơn ở bụng đã 8 tiếng đồng hồ. Bệnh nhân còn khai rằng trước khi vào viện 30 giờ đã nôn 2 lần ra dịch vàng. Bệnh nhân được cho làm siêu âm bụng ghi nhận có hình ảnh tăng nhu động dữ dội ở ruột non

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Tiểu rắt (tiểu lắt nhắt nhiều lần trong ngày) là biểu hiện của tình trạng: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Đau trong áp xe quanh hậu môn có tính chất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Sơ cứu bỏng. Loại trừ nguyên nhân gây bỏng phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 6: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Trong đánh giá độ sâu của bỏng, khi cặp rút gốc lông còn lại ở vùng bỏng nếu: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Trong các trường hợp trật khớp có biến dạng rõ, cần chụp X quang để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Trong các tư thế liệt của Bailey, triệu chứng hai chi trên liệt hoàn toàn như chết nằm dọc theo thân mình, chứng tỏ thương tổn: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Gãy trên lồi cầu xương cánh tay di lệch độ II của Lagrange - Marion được điều trị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Lâm sàng của chấn thương cột sống tùy thuộc vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Về lâm sàng của gãy dạng cổ xương đùi, có thể thấy:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP