JavaScript is required
Danh sách đề

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở - Đề 34

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Hãy chọn câu sai:

A.

Bắt mạch chày để đánh giá mạch máu ngoại vi

B.

Có thể bắt được mạch của ĐM chày trước và chày sau

C.

Bắt mạch chày sau ở phía sau xương chày

D.

Có thể bắt mạch chày sau khi BN đang được gây mê. E. Bắt mạch chày sau ở phía sau mắt cá trong

Đáp án
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu sai về việc bắt mạch chày.

- Phương án 1: Bắt mạch chày để đánh giá mạch máu ngoại vi là đúng. Việc bắt mạch chày (cả chày trước và chày sau) là một phần quan trọng trong việc đánh giá tuần hoàn ngoại vi ở chi dưới.
- Phương án 2: Có thể bắt được mạch của ĐM chày trước và chày sau là đúng. Đây là hai vị trí mạch thường được kiểm tra.
- Phương án 3: Bắt mạch chày sau ở phía sau xương chày là sai. Mạch chày sau được bắt ở phía sau và hơi dưới mắt cá trong, không phải phía sau xương chày.
- Phương án 4: Có thể bắt mạch chày sau khi BN đang được gây mê là đúng. Việc gây mê không ảnh hưởng đến việc bắt mạch, miễn là tuần hoàn của bệnh nhân ổn định. Bắt mạch chày sau ở phía sau mắt cá trong là vị trí chính xác.

Vậy, câu sai là phương án 3.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Hãy chọn câu sai:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu sai về việc bắt mạch chày.

- Phương án 1: Bắt mạch chày để đánh giá mạch máu ngoại vi là đúng. Việc bắt mạch chày (cả chày trước và chày sau) là một phần quan trọng trong việc đánh giá tuần hoàn ngoại vi ở chi dưới.
- Phương án 2: Có thể bắt được mạch của ĐM chày trước và chày sau là đúng. Đây là hai vị trí mạch thường được kiểm tra.
- Phương án 3: Bắt mạch chày sau ở phía sau xương chày là sai. Mạch chày sau được bắt ở phía sau và hơi dưới mắt cá trong, không phải phía sau xương chày.
- Phương án 4: Có thể bắt mạch chày sau khi BN đang được gây mê là đúng. Việc gây mê không ảnh hưởng đến việc bắt mạch, miễn là tuần hoàn của bệnh nhân ổn định. Bắt mạch chày sau ở phía sau mắt cá trong là vị trí chính xác.

Vậy, câu sai là phương án 3.

Câu 2:

Người bị hẹp van 3 lá, bị bệnh phổi mạn tính,…sẽ có dạng mạch tĩnh mạch là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Người bị hẹp van ba lá hoặc bệnh phổi mạn tính sẽ dẫn đến tăng áp lực trong tâm nhĩ phải. Điều này gây ra sóng "a" lớn hơn bình thường trong tĩnh mạch cảnh, do sự tăng áp lực khi tâm nhĩ phải co bóp để tống máu vào tâm thất phải đang bị cản trở (trong hẹp van ba lá) hoặc do áp lực cao trong phổi ảnh hưởng ngược lại (trong bệnh phổi mạn tính). Do đó, mạch tĩnh mạch sẽ có dạng sóng a khổng lồ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mạch yếu nhẹ là mạch điện có dòng điện đi qua nhỏ, điện áp thấp, thường dùng để điều khiển, tín hiệu. Trong các hình, hình B là mạch yếu nhẹ vì có điện trở lớn (R) mắc nối tiếp với nguồn điện và tải, làm giảm dòng điện trong mạch. Các hình còn lại không có yếu tố này hoặc có điện trở nhỏ hơn, không đảm bảo dòng điện yếu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các nguyên nhân gây phù bao gồm:
(1) Tăng áp lực thủy tĩnh: Áp lực này đẩy dịch từ lòng mạch ra khoảng kẽ.
(2) Giảm áp suất keo: Áp suất keo (chủ yếu do albumin) giữ dịch trong lòng mạch. Khi áp suất này giảm, dịch sẽ thoát ra ngoài.
(3) Rối loạn tính thấm thành mạch: Thành mạch bị tổn thương sẽ dễ dàng cho dịch và protein thoát ra ngoài.
(4) Dị ứng: Có thể gây phù do giải phóng các chất trung gian hóa học gây tăng tính thấm thành mạch.
(5) Tích tụ hyaluronic trong da: Hyaluronic acid giữ nước, có thể gây phù cục bộ.

Vậy, cả 5 câu đều đúng. Trong các đáp án đã cho, đáp án chính xác nhất là "5" vì nó bao gồm tất cả các nguyên nhân được liệt kê.

Câu 5:

Đặc điểm của ngất do hệ thần kinh tự chủ là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ngất do hệ thần kinh tự chủ (còn gọi là ngất thần kinh tim hoặc ngất do phản xạ) xảy ra khi có sự rối loạn tạm thời trong hoạt động của hệ thần kinh tự chủ, dẫn đến giảm lưu lượng máu lên não. Cơ chế chính liên quan đến sự mất cân bằng giữa hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm. Trong trường hợp ngất do phản xạ phó giao cảm, hệ phó giao cảm hoạt động quá mức, gây ra chậm nhịp tim (bradycardia) và/hoặc giãn mạch ngoại biên (vasodilation), dẫn đến tụt huyết áp (hypotension) và giảm tưới máu não, gây ngất. Do đó, đáp án đúng là ngất do phản xạ phó giao cảm làm giãn mạch ngoại biên gây tụt huyết áp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Phát biểu đúng về tím tái:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Phân biệt đau ngực do nguyên nhân đau ngực do nguyên nhân tim mạch và hô hấp dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Đặc điểm tắc nghẽn đường dẫn khí lớn trong lồng ngực:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Các triệu chứng thực thể chung của hội chứng đông đặc và hội chứng hang là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Triệu chứng thực thể gõ vang trống có thể có ở: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Triệu chứng đi kèm của hội chứng ba giảm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Điểm Mayho- Robson đặc trưng cho: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Nôn ra mật thường gặp ở bệnh nhân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Các xét nghiệm nào sau đây cho gợi ý đến bệnh lý tại gan, chọn câu sai: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Bệnh nào sau đây làm giảm độ lọc cầu thận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chọn câu sai: Creatinin huyết thanh là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Chọn câu sai trong 4 đáp án ở dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Chọn câu sai về kháng sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Nói về áp-xe nóng, chọn câu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Collagen type IV hiện diện ở lớp nào của màng đáy:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Tương tác giữa con đường đông máu ngoại sinh và nội sinh thông qua:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Một bệnh nhân trước khi mổ được đo FEV1 là 30%. Vậy kết luận là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Nhận xét về đột quỵ, chọn câu sai trong các câu sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Công thức tính nhu cầu năng lượng của một bệnh nhân bỏng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Triệu chứng thường gặp trên bệnh nhân U quanh bóng Vater, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Dấu hiệu “co cứng thành bụng” có tính chất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Tai biến và biến chứng của nội soi đường niệu ngược dòng: (chọn nhiều tình huống)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Trên X quang thấy phổi trái mờ toàn bộ, đồng đều, các gian sườn giãn rộng, trung thất bị đẩy về phía đối diện là hình ảnh của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Gãy xương sườn có thể gây nên: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Các bệnh lý thường gặp ở vùng bẹn của nữ giới là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Khám động mạch mu chân: Anh hay chị dùng các đầu ngón tay bắt mạch vào vị trí nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Phồng động mạch có các tính chất sau, chỉ trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Bệnh nhân bị bỏng khi nhập viện phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Khám lâm sàng ghi nhận :mất động tác gấp và khép bàn tay, teo các cơ bàn tay là một trong những triệu chứng quan trọng biểu hiện tổn thương:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Các đường cong sinh lý của cột sống cổ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Đường ngang qua hai đỉnh của xương bã vai tương ứng với đốt sống ngực: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Bệnh nhân bị thoát vị bẹn khi có triệu chứng tắc ruột, cần phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Các yếu tố để tạo sự liền xương trong gãy xương hở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Phân độ nào của Marion - Lagrange sau đây trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay là đúng: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Gãy trên lồi cầu xương cánh tay cần chẩn đoán phân biệt với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Gãy trật Galéazzi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Suy hô hấp trong chấn thương ngực có thể do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Chẩn đoán gãy xương ức trong chấn thương ngực dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Chẩn đoán gãy Galléazzi dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP