JavaScript is required
Danh sách đề

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở - Đề 25

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Câu sai là: (1)Cho bệnh nhân đứng khi khám viêm tắc tĩnh mạch sâu. (2)Nghiệm pháp ép bằng tay chỉ có thể khám viêm tắc tĩnh mạch nông. (3)Cho bệnh nhân ngồi gập gối và thư giãn khi khám viêm tắc tĩnh mạch nông. (4)Nghiệm pháp đổ đầy ngược dòng giúp đánh giá khả năng của van của các tĩnh mạch thông nối cũng như của tĩnh mạch hiển

A.

1), (2), (3)

B.

(1), (3)

C.

Chỉ (4) đúng

D.

Tất cả đều đúng

Đáp án
Đáp án đúng: B

Câu hỏi yêu cầu xác định câu sai trong các phát biểu về khám viêm tắc tĩnh mạch sâu và nông. 

(1) Sai. Không nên cho bệnh nhân đứng khi khám viêm tắc tĩnh mạch sâu vì có thể làm tăng áp lực tĩnh mạch và gây khó khăn cho việc đánh giá. Thường bệnh nhân nên nằm hoặc ngồi. 

(2) Sai. Nghiệm pháp ép bằng tay (ví dụ, nghiệm pháp ép Mahorner-Ochsner) có thể được sử dụng để khám cả viêm tắc tĩnh mạch nông và sâu. 

(3) Sai. Tư thế ngồi gập gối và thư giãn thường được sử dụng để khám các vấn đề về khớp gối, không phải là tư thế chuẩn để khám viêm tắc tĩnh mạch nông. Bệnh nhân thường nằm hoặc ngồi duỗi chân để đánh giá tĩnh mạch hiển. 

(4) Đúng. Nghiệm pháp đổ đầy ngược dòng (Trendelenburg test) giúp đánh giá khả năng của van của các tĩnh mạch thông nối cũng như của tĩnh mạch hiển.

Vậy, các câu (1), (2), (3) đều sai.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Câu hỏi yêu cầu xác định câu sai trong các phát biểu về khám viêm tắc tĩnh mạch sâu và nông. 

(1) Sai. Không nên cho bệnh nhân đứng khi khám viêm tắc tĩnh mạch sâu vì có thể làm tăng áp lực tĩnh mạch và gây khó khăn cho việc đánh giá. Thường bệnh nhân nên nằm hoặc ngồi. 

(2) Sai. Nghiệm pháp ép bằng tay (ví dụ, nghiệm pháp ép Mahorner-Ochsner) có thể được sử dụng để khám cả viêm tắc tĩnh mạch nông và sâu. 

(3) Sai. Tư thế ngồi gập gối và thư giãn thường được sử dụng để khám các vấn đề về khớp gối, không phải là tư thế chuẩn để khám viêm tắc tĩnh mạch nông. Bệnh nhân thường nằm hoặc ngồi duỗi chân để đánh giá tĩnh mạch hiển. 

(4) Đúng. Nghiệm pháp đổ đầy ngược dòng (Trendelenburg test) giúp đánh giá khả năng của van của các tĩnh mạch thông nối cũng như của tĩnh mạch hiển.

Vậy, các câu (1), (2), (3) đều sai.

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP) được đo bằng cách quan sát mức độ nổi của tĩnh mạch cảnh trong so với góc ức. Khoảng cách từ góc ức đến tâm nhĩ phải khoảng 5cm. Do đó, áp lực tĩnh mạch trung tâm được tính bằng cách cộng số đo tĩnh mạch cảnh nổi trên góc ức với 5cm. Trong trường hợp này, áp lực tĩnh mạch cảnh cao 2cm trên góc ức, vậy áp lực tĩnh mạch trung tâm là 2cm + 5cm = 7cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hình ảnh mạch động mạch cho thấy có hai đỉnh trong mỗi chu kỳ mạch, do đó đây là mạch 2 đỉnh.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Triệu chứng đau thắt ngực sau xương ức, tăng khi gắng sức, khó thở, phù, tĩnh mạch cổ nổi gợi ý đến bệnh lý liên quan đến tim phải và/hoặc tăng áp lực trong hệ tuần hoàn phổi.

* Thuyên tắc phổi: Có thể gây đau ngực, khó thở, nhưng ít khi gây phù và tĩnh mạch cổ nổi trừ khi thuyên tắc lớn gây suy tim phải cấp.
* Tăng áp động mạch phổi: Phù hợp với các triệu chứng đau ngực (do thiếu máu cơ tim phải hoặc dãn động mạch phổi), khó thở, phù (do suy tim phải), và tĩnh mạch cổ nổi (do tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm).
* Tràn khí màng phổi: Gây đau ngực đột ngột, khó thở, nhưng không gây phù và tĩnh mạch cổ nổi.
* Viêm phổi: Gây ho, sốt, đau ngực kiểu màng phổi, khó thở, nhưng không gây phù và tĩnh mạch cổ nổi.

Vì vậy, tăng áp động mạch phổi là phù hợp nhất với các triệu chứng được mô tả.

Câu 5:

Nguyên nhân gây khó thở cấp thường gặp ở trẻ em là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguyên nhân gây khó thở cấp ở trẻ em rất đa dạng. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, nhiễm trùng đường hô hấp trên và tắc nghẽn đường hô hấp là những nguyên nhân thường gặp nhất.

* Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phế quản... có thể gây phù nề đường thở, dẫn đến khó thở, đặc biệt ở trẻ nhỏ do đường thở của trẻ hẹp.
* Tắc đường hô hấp: Dị vật đường thở là một cấp cứu thường gặp ở trẻ em, gây tắc nghẽn đột ngột và khó thở nghiêm trọng. Các dị vật có thể là thức ăn, đồ chơi nhỏ... bị hít vào đường thở.
* Suy tim trái: Có thể gây khó thở nhưng ít gặp hơn so với nhiễm trùng và tắc nghẽn đường hô hấp.
* Thuyên tắc phổi: Rất hiếm gặp ở trẻ em.

Trong các đáp án trên, tắc đường hô hấp là nguyên nhân nguy hiểm và cần xử trí cấp cứu ngay lập tức, còn nhiễm trùng hô hấp trên là nguyên nhân thường gặp nhất. Tuy nhiên câu hỏi chung chung là nguyên nhân thường gặp. Do đó, đáp án hợp lý nhất là Nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Câu 6:

Nhịp thở bình thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Nguyên nhân thường gặp của ho ra máu ở bệnh nhân sau 40 tuổi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Chọn câu sai 6:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Hội chứng ba giảm, chọn câu sai: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Triệu chứng gợi ý hội chứng trung thất sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Nguyên nhân của viêm trung thất mạn và xơ hóa trung thất, TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Nguyên nhân nào không gây nuốt khó do thực quản bị chèn ép từ bên ngoài:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trường hợp sau đây gây bệnh cảnh gan, lách, hạch đều to, trừ: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Bệnh lý sau gây hôi chứng gan to kết hợp với lách to là, trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Nguyên nhân nào gây tiểu đạm ống thận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Nhóm xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán cận lâm sàng tiểu máu, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong phần sờ thận, chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Khi nhìn thấy khối u vùng mạn sườn khi khám thận, có thể là trường hợp bệnh lý nào, ngoại trừ: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Chọn câu đúng nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Triệu chứng lâm sàng của viêm bạch mạch cấp tính:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Nhiễm nấm thường xảy ra trong các trường hợp, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Về tiến triển của áp-xe nóng, câu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Xét nghiệm cận lâm sàng nào xác định ngay tức thì hiện diện của sốc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Hormone nào làm cản trở quá trình viêm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Bệnh von Willebrand:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Thời hạn sử dụng máu trữ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Triệu chứng của bệnh đa hồng cầu, ngoại trừ: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Phát biểu sai khi nói về biến chứng bỏng ở đường tiêu hóa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn ý sai về nhồi máu cơ tim cấp: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Triệu chứng của tắc ruột là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Chọn đáp án đúng về triệu chứng thực thể của chảy máu trong ổ bụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Trong khám bụng ngoại khoa, khai thác triệu chứng đau bụng cần chú ý các tính chất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Xét nghiệm hình ảnh được ưu tiên lựa chọn trong cấp cứu bụng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Các điểm khác nhau giữa tắc ruột cao và tắc ruột thấp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chẩn đoán bí tiểu mạn tính dựa vào: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chẩn đoán bí tiểu mạn tính dựa vào những điều dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Tràn khí màng phổi dưới áp lực trong chấn thương ngực do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân tác động gây di lệch sau gãy xương do chấn thương: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Triệu chứng mất cảm giác trong liệt dây thần kinh mũ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Chẩn đoán chắc chắn gãy xương hở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Hội chứng Volkmann có biến dạng đặc trưng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Gãy cành tươi là xương chỉ gãy .....................vỏ còn lại chỉ bị uốn cong. Các dấu hiệu chắc chắn trong gãy xương cẳng tay:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Ưu điểm của mổ kết hợp xương trong gãy 2 xương cẳng tay là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP