JavaScript is required
Danh sách đề

520+ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí đại cương kèm đáp án và lời giải minh họa - Đề 8

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, cùng khối lượng 0,1 g treo ở hai dây, mỗi dây dài 10 cm trong không khí, song song, hai quả cầu tiếp xúc nhau. Cho chúng tích điện q như nhau thì hai dây hợp với nhau góc 2α = 10014’. Lấy g = 10 m/s2 . Bán kính của chúng rất nhỏ so với chiều dài dây. Trị số q là:

A.

1,8.10-9 C

B.

3,6.10-9 C

C.

1,8.10-8 C

D.

0,9.10-9 C

Đáp án
Đáp án đúng: A

Để giải bài toán này, ta cần phân tích lực tác dụng lên một trong hai quả cầu. Các lực tác dụng lên quả cầu bao gồm:


- Trọng lực P = mg, hướng xuống.


- Lực căng T của dây treo, hướng dọc theo dây.


- Lực đẩy tĩnh điện F giữa hai quả cầu, hướng ngang.


Vì hệ cân bằng, ta có:


tan(α) = F/P = F/(mg)


Với F = k*q2/r2, trong đó k = 9.109 Nm2/C2 là hằng số Coulomb, q là điện tích của mỗi quả cầu, và r là khoảng cách giữa hai quả cầu.


Từ hình vẽ, ta thấy r = 2l*sin(α), với l là chiều dài dây treo.


Vậy, tan(α) = (k*q2) / (mg*(2l*sin(α))2)


Suy ra, q2 = (mg * tan(α) * (2l*sin(α))2) / k


Cho α = 10°14’/2 = 5.07° ≈ 0.0884 rad (đổi sang radian để tính sin và tan)


sin(α) ≈ α = 0.0884


tan(α) ≈ α = 0.0884


m = 0.1 g = 0.1 * 10-3 kg


g = 10 m/s2


l = 10 cm = 0.1 m


Thay số vào, ta được:


q2 = (0.1*10-3 * 10 * 0.0884 * (2*0.1*0.0884)2) / (9*109)


q2 = (10-3 * 0.0884 * (0.01768)2) / (9*109)


q2 = (10-3 * 0.0884 * 0.0003125824) / (9*109)


q2 = (2.762 * 10-8) / (9*109) ≈ 3.069 * 10-18


q = √(3.069 * 10-18) ≈ 1.75 * 10-9 C


Giá trị này gần nhất với đáp án 1.8 * 10-9 C.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Để giải bài toán này, ta cần phân tích lực tác dụng lên một trong hai quả cầu. Các lực tác dụng lên quả cầu bao gồm:


- Trọng lực P = mg, hướng xuống.


- Lực căng T của dây treo, hướng dọc theo dây.


- Lực đẩy tĩnh điện F giữa hai quả cầu, hướng ngang.


Vì hệ cân bằng, ta có:


tan(α) = F/P = F/(mg)


Với F = k*q2/r2, trong đó k = 9.109 Nm2/C2 là hằng số Coulomb, q là điện tích của mỗi quả cầu, và r là khoảng cách giữa hai quả cầu.


Từ hình vẽ, ta thấy r = 2l*sin(α), với l là chiều dài dây treo.


Vậy, tan(α) = (k*q2) / (mg*(2l*sin(α))2)


Suy ra, q2 = (mg * tan(α) * (2l*sin(α))2) / k


Cho α = 10°14’/2 = 5.07° ≈ 0.0884 rad (đổi sang radian để tính sin và tan)


sin(α) ≈ α = 0.0884


tan(α) ≈ α = 0.0884


m = 0.1 g = 0.1 * 10-3 kg


g = 10 m/s2


l = 10 cm = 0.1 m


Thay số vào, ta được:


q2 = (0.1*10-3 * 10 * 0.0884 * (2*0.1*0.0884)2) / (9*109)


q2 = (10-3 * 0.0884 * (0.01768)2) / (9*109)


q2 = (10-3 * 0.0884 * 0.0003125824) / (9*109)


q2 = (2.762 * 10-8) / (9*109) ≈ 3.069 * 10-18


q = √(3.069 * 10-18) ≈ 1.75 * 10-9 C


Giá trị này gần nhất với đáp án 1.8 * 10-9 C.

Câu 2:

Đặt lên mặt bàn trơn nhẵn ba viên bi nhỏ tích điện, khối lượng không đáng kể thì chúng nằm yên. Ba viên bi đó phải có đặc điểm là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Để ba viên bi nhỏ tích điện nằm yên trên mặt bàn trơn nhẵn, tổng hợp lực tác dụng lên mỗi viên bi phải bằng 0. Điều này có nghĩa là các lực đẩy và hút giữa các viên bi phải cân bằng nhau.

* Trường hợp 1: Tích điện cùng dấu: Để các viên bi nằm yên, chúng phải nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. Khi đó, lực đẩy giữa các cặp viên bi sẽ có độ lớn bằng nhau và hướng ra ngoài, tạo thành một hệ lực cân bằng tại mỗi đỉnh.

* Trường hợp 2: Tích điện không cùng dấu: Để các viên bi nằm yên, chúng không thể nằm ở ba đỉnh của tam giác đều, vì khi đó lực hút giữa các cặp điện tích trái dấu sẽ hướng vào nhau, không tạo thành hệ lực cân bằng. Chúng phải nằm trên một đường thẳng, với một điện tích trái dấu nằm giữa hai điện tích cùng dấu. Lúc này, lực hút và lực đẩy có thể cân bằng nhau.

Vậy, đáp án đúng là "Tích điện không cùng dấu, nằm trên một đường thẳng."

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ điện trường tại điểm M, do điện tích điểm Q gây ra?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cường độ điện trường tại một điểm M do điện tích điểm Q gây ra được định nghĩa là:

- Độ lớn: E = k|Q|/r^2, tức là tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách r từ Q đến M.
- Phương: trùng với đường thẳng nối Q và M.
- Chiều:
+ Hướng ra xa Q nếu Q > 0.
+ Hướng về phía Q nếu Q < 0.

Xét các phương án:
- Phương án 1: Sai vì cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách.
- Phương án 2: Sai vì cường độ điện trường là đặc trưng riêng của điện trường tại điểm M, không phụ thuộc vào điện tích thử q đặt tại đó.
- Phương án 3: Đúng theo định nghĩa về chiều của cường độ điện trường.
- Phương án 4: Sai vì không phải tất cả các phương án a, b, c đều đúng.

Vậy, chỉ có phương án 3 đúng.

Câu 4:

Dây mảnh hình vòng cung, bán kính R, góc mở 2α0, tích điện đều, mật độ điện dài λ. Độ lớn cường độ điện trường E tại tâm O là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Ta có công thức tính cường độ điện trường tại tâm O do một dây cung tròn tích điện đều gây ra là:


\(E = \frac{{2k\lambda }}{R}\sin \frac{{\alpha _0}}{2}\)


Trong đó:


* k là hằng số Coulomb.


* λ là mật độ điện dài.


* R là bán kính vòng cung.


* α0 là nửa góc mở của vòng cung.


Vậy đáp án đúng là: \(E = \frac{{2k\lambda }}{{R}}\sin {\alpha _0}\)

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện trường do một mặt phẳng tích điện đều rộng vô hạn gây ra có độ lớn không đổi và được tính bằng công thức \(E = \frac{\sigma }{{{2\varepsilon _0}}}\), trong đó σ là mật độ điện mặt và ε₀ là hằng số điện môi. Do đó, đáp án đúng là phương án 3.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Con chim đậu trên dây điện mà không bị điện giật, vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Xét một mặt kín (S) bất kì, nằm trong không gian có từ trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Chọn phát biểu đúng dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Hiện tượng hai bờ sông “bên lở bên bồi”, nguyên nhân chính là do lực quán tính Coriolis tác dụng lên dòng nước chảy. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chọn phương án sau đây là sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chọn phát biểu đúng nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Trong chuyển động tròn đều, độ lớn của vectơ gia tốc được tính bởi công thức: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP