JavaScript is required
Danh sách đề

520+ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí đại cương kèm đáp án và lời giải minh họa - Đề 11

26 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 26

Một đĩa tròn bán kính R tích điện đều với mật độ điện tích mặt σ, đặt trong không khí. Phát biểu nào sau đây là SAI, khi nói về vectơ cường độ điện trường tại những điểm nằm trên trục, lân cận tâm O của đĩa?

A.

Vuông góc với mặt phẳng của đĩa tròn

B.

Hướng ra xa đĩa, nếu σ > 0

C.

E = 0

D.

Hướng lại gần đĩa, nếu σ < 0

Đáp án
Đáp án đúng: C
Điện trường do một đĩa tròn tích điện đều gây ra tại một điểm trên trục của nó có các đặc điểm sau:

* Phương: Vuông góc với mặt phẳng đĩa.
* Chiều: Hướng ra xa đĩa nếu điện tích dương (σ > 0), hướng lại gần đĩa nếu điện tích âm (σ < 0).
* Độ lớn: E ≠ 0 (trừ khi ở vô cùng).

Như vậy, phát biểu "E = 0" là sai.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện trường do một đĩa tròn tích điện đều gây ra tại một điểm trên trục của nó có các đặc điểm sau:

* Phương: Vuông góc với mặt phẳng đĩa.
* Chiều: Hướng ra xa đĩa nếu điện tích dương (σ > 0), hướng lại gần đĩa nếu điện tích âm (σ < 0).
* Độ lớn: E ≠ 0 (trừ khi ở vô cùng).

Như vậy, phát biểu "E = 0" là sai.

Câu 2:

Phân tử lưỡng cực gồm hai ion hoá trị 1, trái dấu, cách nhau 10 nm. Trị số vectơ mômen điện (mômen lưỡng cực điện) \(\overrightarrow {\mathop p\nolimits_e } \) của nó có đặc điểm:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Phân tử lưỡng cực điện được tạo bởi hai điện tích trái dấu ±q đặt cách nhau một khoảng l. Vectơ mômen lưỡng cực điện ´p_e có:

  • Phương: Trùng với đường thẳng nối hai điện tích.
  • Chiều: Hướng từ điện tích âm sang điện tích dương.
  • Độ lớn: p_e = q.l

Trong đó, q là độ lớn điện tích của mỗi ion, l là khoảng cách giữa chúng.

Vì mỗi ion có hoá trị 1, nên điện tích của mỗi ion bằng điện tích nguyên tố: q = 1,6.10^{-19} C.

Khoảng cách giữa hai ion là l = 10 nm = 10.10^{-9} m.

Vậy, độ lớn của mômen lưỡng cực điện là:

p_e = q.l = 1,6.10^{-19} C . 10.10^{-9} m = 1,6.10^{-27} Cm.

Và chiều của vectơ mômen điện là từ ion âm đến ion dương.

Câu 3:

Biểu thức nào sau đây dùng để tính thông lượng điện trường gởi qua mặt (S) bất kì?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về định nghĩa thông lượng điện trường qua một mặt bất kỳ. Thông lượng điện trường được tính bằng tích phân của tích vô hướng giữa vectơ cường độ điện trường \(\overrightarrow{E}\) và vectơ diện tích vi phân \(d\overrightarrow{S}\) trên toàn bộ bề mặt (S).

  1. Phương án 1: \({\Phi _E} = \int\limits_{(S)} {\overrightarrow E .d\,\overrightarrow S } \) Biểu thức này đúng vì nó thể hiện thông lượng điện trường là tích phân trên mặt (S) của tích vô hướng giữa cường độ điện trường và diện tích vi phân. Tuy nhiên, nó không nhấn mạnh rằng (S) là một mặt kín.
  2. Phương án 2: \({\Phi _E} = \oint\limits_{(S)} {\overrightarrow E .d\,\overrightarrow S } \) Biểu thức này đúng và đầy đủ hơn phương án 1. Kí hiệu \(\oint\) biểu thị tích phân trên một mặt kín (S), nhấn mạnh rằng thông lượng được tính qua một bề mặt kín.
  3. Phương án 3: \(d{\Phi _E} = \overrightarrow E .d\,\overrightarrow S \) Biểu thức này chỉ đúng cho thông lượng điện trường vi phân, tức là thông lượng qua một diện tích rất nhỏ dS. Nó không phải là biểu thức tính thông lượng điện trường tổng quát qua cả mặt (S).
  4. Phương án 4: \({\Phi _E} = \frac{1}{{\varepsilon {\varepsilon _0}}}\sum {{q_{i\,trong\,(S)}}} \) Biểu thức này thể hiện định lý Gauss, cho phép tính thông lượng điện trường qua một mặt kín (S) dựa vào tổng điện tích chứa bên trong mặt đó. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu biểu thức *dùng để tính* thông lượng điện trường qua mặt (S) *bất kì*, nên định lý Gauss không phải là đáp án tổng quát nhất.

Phương án 2 chính xác nhất vì nó vừa là biểu thức tính thông lượng, vừa nhấn mạnh (S) là mặt kín, phù hợp với định nghĩa và ứng dụng thông thường của thông lượng điện trường.

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Theo định luật Gauss cho điện trường, cảm ứng điện D tại một điểm gần mặt phẳng tích điện đều được tính bởi công thức:

D = σ / 2

trong đó σ là mật độ điện tích trên mặt phẳng.

Trong trường hợp này, σ = 2.10-8 C/m2.

Vậy, D = (2.10-8 C/m2) / 2 = 10-8 C/m2.

Vậy đáp án đúng là 10-8 C/m2 .

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hai điện tích cùng dấu và cùng độ lớn nằm trên đường thẳng AB. Điện thế V là đại lượng vô hướng, còn cường độ điện trường E là đại lượng vectơ. Vì hai điện tích cùng dấu nên giữa hai điện tích sẽ tồn tại một điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 do hai vectơ cường độ điện trường từ hai điện tích này có độ lớn bằng nhau và ngược chiều. Do đó, đáp án E=0 ở đoạn (q1-q2) là đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Có 3 dây dẫn thẳng song song, có dòng điện I1, I2, I3 chạy qua như hình 9.8. Dòng I1 và I2 được giữ chặt. Dòng I3 sẽ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Ở thời điểm khảo sát, một proton đang bay theo phương ngang trong chân không với vận tốc \(\overrightarrow v\). Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trường hợp nào sau đây, hệ chất điểm được coi là hệ kín?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chất điểm chuyển động có đồ thị như hình 1.2. Tại thời điểm t = 4s, chất điểm đang:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox với phương trình: x = –12t + 3t2 + 2t3, với t ≥ 0 và các đơn vị đo trong hệ SI. Trong thời gian 5 giây kể từ lúc t = 2s, chuyển động của chất điểm có tính chất nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chất điểm chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox với vận tốc phụ thuộc vào tọa độ x theo qui luật: \(v = b\sqrt x\). Kết luận nào sau đây về tính chất chuyển động của chất điểm là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Chất điểm chuyển động trên đường thẳng với vận tốc biến đổi theo qui luật cho bởi đồ thị hình 3.1. Xét trong thời gian từ 2,5s đầu, chuyển động của chất điểm có tính chất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Trong chuyển động tròn biến đổi đều, kí hiệu \(\beta ,\omega ,\theta\) là gia tốc góc, vận tốc góc và góc quay của chất điểm. Công thức nào sau đây là đúng? 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP