JavaScript is required
Danh sách đề

2500+ câu trắc nghiệm Sinh lý học - Đề 28

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Dạng năng lượng có nguồn gốc từ sự chênh lệch ion giữa 2 bên màng:

A.

Hóa năng

B.

Động năng

C.

Thẩm thấu năng

D.

Điện năng

Đáp án
Đáp án đúng: D
Sự chênh lệch ion giữa hai bên màng tạo ra một điện thế, và điện thế này là một dạng năng lượng điện. Vì vậy, đáp án đúng là "Điện năng". Thẩm thấu năng liên quan đến sự chênh lệch nồng độ chất tan, không trực tiếp liên quan đến sự chênh lệch ion và điện thế màng. Hóa năng liên quan đến năng lượng lưu trữ trong các liên kết hóa học. Động năng liên quan đến chuyển động.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Dạng năng lượng có nguồn gốc từ sự chênh lệch ion giữa 2 bên màng:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự chênh lệch ion giữa hai bên màng tạo ra một điện thế, và điện thế này là một dạng năng lượng điện. Vì vậy, đáp án đúng là "Điện năng". Thẩm thấu năng liên quan đến sự chênh lệch nồng độ chất tan, không trực tiếp liên quan đến sự chênh lệch ion và điện thế màng. Hóa năng liên quan đến năng lượng lưu trữ trong các liên kết hóa học. Động năng liên quan đến chuyển động.

Câu 2:

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu hao năng lượng trong vận cơ, ngoại trừ:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này yêu cầu xác định yếu tố *không* ảnh hưởng đến sự tiêu hao năng lượng trong vận cơ.

- Thời gian vận cơ: Vận cơ càng lâu, năng lượng tiêu hao càng nhiều. Ví dụ, chạy bộ 30 phút sẽ tốn năng lượng hơn chạy 15 phút.
- Cường độ vận cơ: Cường độ vận cơ càng lớn, năng lượng tiêu hao càng nhiều. Ví dụ, nâng tạ nặng sẽ tốn năng lượng hơn nâng tạ nhẹ.
- Tư thế vận cơ: Tư thế không đúng có thể làm tăng thêm gánh nặng cho cơ bắp và do đó tiêu hao năng lượng nhiều hơn. Ví dụ, ngồi sai tư thế khi làm việc có thể gây mỏi lưng và tiêu hao năng lượng.
- Mức độ thông thạo: Khi một người đã thông thạo một động tác vận cơ, cơ thể sẽ thực hiện động tác đó một cách hiệu quả hơn, do đó tiêu hao ít năng lượng hơn. Ví dụ, người mới tập bơi sẽ tốn nhiều sức hơn người bơi lâu năm.

Vậy, mức độ thông thạo ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng năng lượng, chứ không phải là một yếu tố trực tiếp làm tăng sự tiêu hao năng lượng trong vận cơ.

Câu 3:

Thân nhiệt trung tâm là gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thân nhiệt trung tâm (core temperature) là nhiệt độ ở sâu bên trong cơ thể, ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường bên ngoài và ổn định hơn so với nhiệt độ ở các vùng ngoại vi (da, niêm mạc). Thân nhiệt trung tâm ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ các phản ứng hóa học trong cơ thể, đặc biệt là các phản ứng enzyme. Sự thay đổi lớn của thân nhiệt trung tâm có thể gây rối loạn hoạt động của các enzyme và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Các vị trí thường được sử dụng để đo thân nhiệt trung tâm bao gồm: trực tràng, thực quản, màng nhĩ, và đôi khi là bàng quang. Gan và lách không phải là vị trí để đo thân nhiệt trung tâm một cách thường quy trong lâm sàng.

Phương án 1 đúng vì nó nêu rõ mối liên hệ giữa thân nhiệt trung tâm và tốc độ phản ứng hóa học.
Phương án 2 sai vì thân nhiệt trung tâm được duy trì tương đối ổn định và ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường.
Phương án 3 sai vì nhiệt độ ở trực tràng ổn định hơn nhiệt độ ở miệng.
Phương án 4 sai vì gan và lách không phải là nơi thường quy để đo thân nhiệt trung tâm.

Câu 4:

Trong cơ chế chống lạnh:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cơ chế chống lạnh của cơ thể bao gồm nhiều phản ứng để duy trì thân nhiệt ổn định. Sinh nhiệt là một phần quan trọng, và nó thường diễn ra theo từng bước tăng dần để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Đầu tiên là chuyển hóa cơ sở, sau đó nếu cần thiết sẽ đến giai đoạn cóng (tăng trương lực cơ) và cuối cùng là run cơ để tạo nhiệt. Do đó, đáp án phù hợp nhất là "Sinh nhiệt được thực hiên theo từng bước tăng: Chuyển hóa cơ sở, cóng, run".

Câu 5:

Sự khuếch tán đơn thuần và vận chuyển trung gian (Facilitated) giống nhau ở điểm nào sau đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Sự khuếch tán đơn thuần và vận chuyển trung gian (Facilitated) đều là các hình thức vận chuyển thụ động, nghĩa là chúng không yêu cầu năng lượng ATP để hoạt động. Cả hai quá trình này đều di chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, tức là theo chiều gradient nồng độ. Vì vậy, điểm giống nhau giữa hai hình thức này là có thể hoạt động mà không cần ATP. Các phương án khác không đúng vì: (1) Vận chuyển đơn thuần không cần chất chuyên chở, chỉ vận chuyển trung gian mới cần; (2) Cả hai đều đi theo chiều gradient nồng độ, không ngược chiều; (4) Vận chuyển đơn thuần không bị ức chế bởi chất ức chế chuyên biệt.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của thận trong tạo hồng cầu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Sau khi chất truyền tin thứ hai Ca++ - Calmodulin hình thành sẽ gây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Các hormon có tác dụng chuyển hóa của thùy trước tuyến yên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Điểm đáng chu ý về giải phẫu tuyến giáp so với các tuyến nội tiết khác, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Các tế bào nang tuyến giáp tiết ra những hormone chính nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Các chất có tác dụng lên điều hòa huyết áp do có tác dụng lên mạch máu và đồng thời tác dụng lên tái hấp thụ ở ống thận là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Các hormone có receptor nằm trên tế bào đích:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tác dụng của Inhibin do tinh trùng sản xuất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Những yếu tố sau đây ảnh hưởng đến số lượng hồng cầu, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Thành phần nào sau đây được sử dụng để xác định nhóm máu bằng nghiệm pháp hồng cầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Tái hấp thu ở quai Henle:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Hấp thu acid béo có chuỗi cacbon < 10 từ ruột vào theo đường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trung tâm nuốt nằm ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Tác dụng của chất truyền đạt thần kinh gây ức chế lên màng sau synap là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong cơ chế truyền xung động qua nơi tiếp hợp thần kinh-cơ, acetylcholin có tác dụng nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn câu đúng. GABA:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Ý nghĩa của hệ lưới hoạt hóa truyền lên ở vùng hành – cầu não:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Sử dụng kính hội tụ trong bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Đáp ứng trong việc kiểm soát, điều khiển vận động tùy ý, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Hormon địa phương do dạ dày tiết ra, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Câu nào sau đây sai với ức chế dập tắt?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Ức chế thứ phát là ức chế được phát sinh do nguyên nhân nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn câu sai: Ý nghĩa của áp suất ấm trong khoang màng phổi?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Hoạt động của cơ trơn được điều hòa bởi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Tính chất sinh lý của cơ tim đảm bảo cho tim không bị co cứng khi bị kích thích liên tục:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Áp suất keo trong huyết tương:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Đặc điểm của tĩnh mạch, chọn câu sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Sự đóng van động mạch phổi xảy ra do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Một tổn thương của thừng nhĩ kết quả sẽ có khảnăng nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Sự hít vào làm tách đôi T2 vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Duy trì H+ cân bằng bình thường, tổng lượng bài tiết hàng ngày của H+ có thể bằng với hàng ngày:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Cơ chế chính gây loét dạ dày tá tràng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Nếu hệ số lọc sạch của một chất ít hơn hệ số lọc sạch của insulin thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Quá trình hấp thu thức ăn chủ yếu xảy ra ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Câu nào sau đây không đúng với màng lọc cầu thận và sự thấm qua màng lọc?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Bệnh nhân viêm cầu thận cấp có albumin trong nước tiểu là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Hủy diệt có chọn lọc của lớp cầu (glomerulosa zona) của vỏ thượng thận sẽ tạo ra sự thiếu hụt hormone nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP