JavaScript is required
Danh sách đề

2500+ câu trắc nghiệm Sinh lý học - Đề 18

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Dạng năng lượng sau luôn được đào thải khỏi cơ thể:  

A.

Nhiệt năng

B.

Cơ năng

C.

Diện năng

D.

Thẩm thấu năng

Đáp án
Đáp án đúng: A
Cơ thể luôn sản sinh nhiệt trong quá trình trao đổi chất và hoạt động. Nhiệt năng này sau đó được thải ra môi trường để duy trì thân nhiệt ổn định. Các dạng năng lượng khác như cơ năng, điện năng, thẩm thấu năng không phải lúc nào cũng được đào thải, mà có thể được sử dụng để thực hiện các chức năng sinh lý khác nhau. Ví dụ, cơ năng được sử dụng để vận động, điện năng được sử dụng trong dẫn truyền thần kinh, thẩm thấu năng liên quan đến sự di chuyển của nước qua màng tế bào.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Dạng năng lượng sau luôn được đào thải khỏi cơ thể:  

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cơ thể luôn sản sinh nhiệt trong quá trình trao đổi chất và hoạt động. Nhiệt năng này sau đó được thải ra môi trường để duy trì thân nhiệt ổn định. Các dạng năng lượng khác như cơ năng, điện năng, thẩm thấu năng không phải lúc nào cũng được đào thải, mà có thể được sử dụng để thực hiện các chức năng sinh lý khác nhau. Ví dụ, cơ năng được sử dụng để vận động, điện năng được sử dụng trong dẫn truyền thần kinh, thẩm thấu năng liên quan đến sự di chuyển của nước qua màng tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quá trình tổng hợp ATP (Adenosine Triphosphate), nguồn năng lượng chính của tế bào, diễn ra qua ba giai đoạn chính: đường phân, chu trình Krebs (chu trình acid citric) và chuỗi vận chuyển electron (hô hấp tế bào). Mỗi giai đoạn đóng góp vào việc tạo ra ATP từ các phân tử khác như glucose.

Câu 3:

ATP cung cấp năng lượng cho quá trình sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
ATP (Adenosine Triphosphate) là một phân tử mang năng lượng chính trong tế bào. Nó cung cấp năng lượng cho nhiều quá trình sinh học quan trọng.
- Vận chuyển glucose qua màng tế bào (đặc biệt là vận chuyển chủ động) cần năng lượng ATP.
- Bơm Na+-K+-ATPase là một bơm ion sử dụng ATP để vận chuyển Na+ ra khỏi tế bào và K+ vào tế bào, duy trì điện thế màng.
- Phản ứng tổng hợp các chất tạo hình (ví dụ: protein, polysaccharide) là các quá trình đồng hóa cần năng lượng ATP.
- Sự co rút của các sợi actin và myosin trong cơ bắp cần ATP để các đầu myosin trượt trên sợi actin, gây ra sự co cơ.

Vậy, tất cả các quá trình trên đều cần ATP. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tìm quá trình mà ATP *không* cung cấp năng lượng. Có thể có một cách hiểu khác, đó là có một quá trình mà ATP không *trực tiếp* cung cấp năng lượng, mặc dù nó có thể liên quan đến quá trình đó.

Trong các lựa chọn trên, không có lựa chọn nào hoàn toàn không liên quan đến ATP. Vì vậy, có thể câu hỏi hoặc các đáp án có vấn đề. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án *ít* liên quan trực tiếp đến ATP nhất trong số các đáp án đã cho, ta cần xem xét kỹ hơn:

* Vận chuyển glucose qua màng tế bào: Vận chuyển chủ động glucose *cần* ATP trực tiếp.
* Bơm Na+-K+-ATPase: *Cần* ATP trực tiếp.
* Phản ứng tổng hợp các chất tạo hình: Các phản ứng tổng hợp cần năng lượng, và ATP là nguồn năng lượng chính. Quá trình này *cần* ATP trực tiếp hoặc gián tiếp.
* Sự co rút của các sợi actin và myosin: *Cần* ATP trực tiếp.

Vì tất cả các đáp án đều cần ATP, có lẽ câu hỏi có thể đang hướng đến một quá trình mà ATP không bị thủy phân trực tiếp trong phản ứng đó. Tuy nhiên, với thông tin đã cho, rất khó để xác định một đáp án "đúng".

Tuy nhiên, nếu phải chọn, có lẽ phản ứng tổng hợp các chất tạo hình là đáp án *ít trực tiếp* nhất, vì ATP có thể được sử dụng để tạo ra các phân tử mang năng lượng khác (như GTP, UTP, CTP) trước khi các phân tử này được sử dụng trong phản ứng tổng hợp. Nhưng đây chỉ là suy đoán.

Vì vậy, theo cách hiểu này, câu trả lời phù hợp nhất (dù không hoàn toàn chính xác) là phản ứng tổng hợp các chất tạo hình.

Lưu ý: Câu hỏi này có vẻ không rõ ràng và có thể cần được xem xét lại.

Câu 4:

Hình thức thải nhiên sau đây có liên quan đến màu sắc:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Truyền nhiệt bức xạ là hình thức truyền nhiệt bằng sóng điện từ, và màu sắc của vật thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ và phát xạ nhiệt. Các vật thể có màu tối hấp thụ nhiệt tốt hơn và phát xạ nhiệt nhiều hơn so với các vật thể có màu sáng. Do đó, truyền nhiệt bức xạ liên quan đến màu sắc. Các hình thức truyền nhiệt khác như truyền nhiệt trực tiếp (dẫn nhiệt), truyền nhiệt đối lưu và bốc hơi nước không trực tiếp liên quan đến màu sắc của vật thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tế bào có 3 thành phần cơ bản chính: màng tế bào, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân ở tế bào nhân sơ). Màng tế bào bao bọc bên ngoài, tế bào chất chứa các bào quan và chất nền, còn nhân chứa vật chất di truyền (DNA).

Câu 6:

Màng tế bào có tính thấm cao đối với nước vì lý do nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Vai trò của bơm Na+ K+ ATPase:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Bơm Na+ K+ ATPase hoạt động khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Tính thấm của natri tăng trong giai đoạn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cơ chế lọc ở cầu thận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong tiêu chảy mất nước, lượng nước tiểu giảm là do các nguyên nhân sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Lưu lượng lọc cầu thận tăng lên khi, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Một người bình thường sau khi uống 1000ml NaCl 0,9% , kết quả: Một người bình thường sau khi uống 1000ml NaCl 0,9% , kết quả: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Vùng dưới đồi bài tiết ADH do các nguyên nhân sau đây kích thích, NGOẠI TRỪ: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Các hormone peptide:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Hormon của thùy sau tuyến yên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Hormon sau đây ức chế bài tiết dịch tiêu hóa?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Hạ calci máu kéo dài có liên quan đến:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Dấu hiệu nào sau đây cho thấy tinh trùng đã trưởng thành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trong thời gian từ ngày 14-21 của chu kỳ kinh, ở buồng trứng có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Nguồn gốc của estrogen, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Progessteron có tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn câu sai. Cuối thai kỳ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Quá trình hấp thu ở ruột non xảy ra rất mạnh, vì những lý do sau đây, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Xét nghiệm thời gian máu chảy tính từ lúc thành mạch bị tổn thương đến khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Dẫn truyền xung động trên sợi có myelin so với sợi không có myelin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Chọn phát biểu sai khi nói về cảm giác xúc giác?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Yếu tố nào sau đây quan trọng liên quan đến thị lực?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Cơ chế chủ yếu kích thích các tế bào khứu giác là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Yếu tố kích thích bài tiết \(HCO_3^ -\)  ở dạ dày:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Tần số của sóng chậm của ống tiêu hóa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Sóng co thắt dạ dày do đói xảy ra khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Các phát minh khoa học thường được cho là xuất hiện từ quá trình:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Các quá trình ức chế có tính chất sau:  

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Tính VA biết: tần số thở 16 lần/ phút, Vt = 500mL, VD = 150mL

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

So với phế nang lớn, phế nang nhỏ có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Khi co cơ, cấu trúc nào sau đây không thay đổi về chiều dài:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Chọn câu sai trong những đáp án được trình bày dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Chọn câu đúng về đặc điểm áp suất mao mạch và dịch kẽ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Hiện tượng nào sau đây xảy ra sau tiếng tim thứ nhất và trước tiếng tim thứ hai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Yếu tố quan trọng nhất gây cơn khó thở trong hen phế quản là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Dấu hiệu thường thấy của ngạt đang ở giai đoạn 2:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Sự khởi động hoạt hóa bổ thể theo con đường lectin cần enzyme nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

BE ( Kiềm dư) giảm về chiều âm vừa phải trong rối loạn nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Điều nào sau đây giảm việc chuyển đổi 25- hydroxycholecalciferol thành 1,25-dihydroxycholecalciferol?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP