Tính thấm của natri tăng trong giai đoạn:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong giai đoạn tăng nhanh của điện thế hoạt động, kênh natri mở ra, làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với natri. Ion natri (Na+) tràn vào tế bào, gây khử cực và làm điện thế màng trở nên dương hơn.
Tổng hợp và chia sẻ 2500+ câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành y - bác sĩ để bạn có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cơ chế lọc ở cầu thận chủ yếu dựa vào sự khác biệt áp suất. Áp suất thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận cao hơn nhiều so với áp suất thủy tĩnh trong bao Bowman và áp suất keo của huyết tương. Sự chênh lệch áp suất này tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan (như glucose, amino acid, các ion, ure, creatinine...) từ mao mạch cầu thận vào bao Bowman để hình thành dịch lọc ban đầu. Áp suất keo, do protein huyết tương tạo ra, có xu hướng giữ nước lại trong mao mạch, nhưng áp suất thủy tĩnh vượt trội hơn. Do đó, đáp án chính xác là áp suất thủy tĩnh của mao mạch đẩy nước và chất hòa tan ra khỏi mao mạch.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong tiêu chảy mất nước, lượng nước tiểu giảm là do cơ thể cố gắng bù đắp lượng nước đã mất. Điều này dẫn đến giảm huyết áp, làm giảm áp suất thủy tĩnh của mao mạch cầu thận, và tăng áp suất keo của máu (do nồng độ protein trong máu tăng lên khi mất nước). Tất cả các yếu tố này đều làm giảm lượng nước tiểu được tạo ra. Tuy nhiên, áp suất bao Bowman tăng sẽ cản trở quá trình lọc ở cầu thận, làm giảm lượng nước tiểu. Do đó, áp suất bao Bowman tăng *không phải* là một nguyên nhân dẫn đến giảm lượng nước tiểu trong trường hợp này, mà ngược lại, nó sẽ làm giảm quá trình lọc và *làm tăng* thêm tình trạng giảm niệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lưu lượng lọc cầu thận (GFR) là lượng huyết tương được lọc qua cầu thận vào nang Bowman mỗi phút. GFR chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm áp lực thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận, áp lực keo trong mao mạch cầu thận, áp lực thủy tĩnh trong nang Bowman và áp lực keo trong nang Bowman.
* Kích thích thần kinh giao cảm: Kích thích thần kinh giao cảm gây co tiểu động mạch đến, làm giảm lưu lượng máu đến cầu thận và do đó làm giảm GFR.
* Tiểu động mạch đi co mạnh: Co tiểu động mạch đi làm tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận, do đó làm tăng GFR.
* Tiểu động mạch đến giãn ra: Giãn tiểu động mạch đến làm tăng lưu lượng máu đến cầu thận, do đó làm tăng GFR.
* Tiểu động mạch đi giãn ra: Giãn tiểu động mạch đi làm giảm áp lực thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận, do đó làm giảm GFR.
Vậy, đáp án là: Kích thích thần kinh giao cảm và Tiểu động mạch đi co mạnh làm giảm lưu lượng lọc cầu thận, còn Tiểu động mạch đến và đi giãn ra làm tăng lưu lượng lọc cầu thận.
Do đó, đáp án đúng là: Kích thích thần kinh giao cảm
* Kích thích thần kinh giao cảm: Kích thích thần kinh giao cảm gây co tiểu động mạch đến, làm giảm lưu lượng máu đến cầu thận và do đó làm giảm GFR.
* Tiểu động mạch đi co mạnh: Co tiểu động mạch đi làm tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận, do đó làm tăng GFR.
* Tiểu động mạch đến giãn ra: Giãn tiểu động mạch đến làm tăng lưu lượng máu đến cầu thận, do đó làm tăng GFR.
* Tiểu động mạch đi giãn ra: Giãn tiểu động mạch đi làm giảm áp lực thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận, do đó làm giảm GFR.
Vậy, đáp án là: Kích thích thần kinh giao cảm và Tiểu động mạch đi co mạnh làm giảm lưu lượng lọc cầu thận, còn Tiểu động mạch đến và đi giãn ra làm tăng lưu lượng lọc cầu thận.
Do đó, đáp án đúng là: Kích thích thần kinh giao cảm
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Uống 1000ml NaCl 0,9% (nước muối sinh lý) sẽ dẫn đến một số thay đổi trong cơ thể, nhưng không phải tất cả các phương án đều đúng:
* Thể tích nước tiểu tăng: Đây là đáp án đúng. Khi uống một lượng lớn dung dịch NaCl 0,9%, cơ thể sẽ hấp thụ nước và muối. Để duy trì cân bằng nội môi, thận sẽ tăng cường bài tiết nước để loại bỏ lượng muối dư thừa, dẫn đến tăng thể tích nước tiểu.
* Áp suất thẩm thấu của nước tiểu tăng: Ban đầu áp suất thẩm thấu của nước tiểu có thể tăng do nồng độ NaCl tăng, nhưng sau đó thận sẽ điều chỉnh bằng cách tăng bài tiết nước, làm giảm áp suất thẩm thấu về mức bình thường.
* Áp suất thẩm thấu của huyết tương tăng: Uống dung dịch NaCl 0,9% có thể làm tăng nhẹ áp suất thẩm thấu của huyết tương, nhưng cơ thể sẽ nhanh chóng điều chỉnh bằng cách tăng bài tiết ADH (hormone chống bài niệu) và tăng cảm giác khát, thúc đẩy uống nước để pha loãng huyết tương.
* Tăng bài tiết ADH: Ngược lại, việc uống dung dịch NaCl 0,9% có thể làm giảm bài tiết ADH. ADH có vai trò giữ nước trong cơ thể. Khi uống nhiều nước và muối, cơ thể không cần giữ nước nữa, do đó bài tiết ADH giảm.
Vậy, đáp án chính xác là thể tích nước tiểu tăng.
* Thể tích nước tiểu tăng: Đây là đáp án đúng. Khi uống một lượng lớn dung dịch NaCl 0,9%, cơ thể sẽ hấp thụ nước và muối. Để duy trì cân bằng nội môi, thận sẽ tăng cường bài tiết nước để loại bỏ lượng muối dư thừa, dẫn đến tăng thể tích nước tiểu.
* Áp suất thẩm thấu của nước tiểu tăng: Ban đầu áp suất thẩm thấu của nước tiểu có thể tăng do nồng độ NaCl tăng, nhưng sau đó thận sẽ điều chỉnh bằng cách tăng bài tiết nước, làm giảm áp suất thẩm thấu về mức bình thường.
* Áp suất thẩm thấu của huyết tương tăng: Uống dung dịch NaCl 0,9% có thể làm tăng nhẹ áp suất thẩm thấu của huyết tương, nhưng cơ thể sẽ nhanh chóng điều chỉnh bằng cách tăng bài tiết ADH (hormone chống bài niệu) và tăng cảm giác khát, thúc đẩy uống nước để pha loãng huyết tương.
* Tăng bài tiết ADH: Ngược lại, việc uống dung dịch NaCl 0,9% có thể làm giảm bài tiết ADH. ADH có vai trò giữ nước trong cơ thể. Khi uống nhiều nước và muối, cơ thể không cần giữ nước nữa, do đó bài tiết ADH giảm.
Vậy, đáp án chính xác là thể tích nước tiểu tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
ADH (hormone chống bài niệu) được bài tiết khi cơ thể mất nước, giảm thể tích máu hoặc tăng áp suất thẩm thấu của máu. Các tình trạng như nôn ói, chảy máu nặng, và tiêu chảy đều dẫn đến mất nước và/hoặc giảm thể tích máu, từ đó kích thích bài tiết ADH. Ngược lại, giảm áp suất thẩm thấu của máu sẽ ức chế bài tiết ADH, vì lúc này cơ thể cần thải bớt nước.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng