JavaScript is required
Danh sách đề

2500+ câu trắc nghiệm Sinh lý học - Đề 51

17 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 17

Ví dụ điển hình về hiện tượng xuất bào:

A.

Hoạt hóa các thành phần phospholipid của màng tế bào

B.

Đưa glucose và các acid amin từ trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột vào máu

C.

Đưa các sản phẩm có tính kháng nguyên lên bề mặt tế bào bạch cầu mono

D.

Giải phóng các bọc chứa hormone, protein

Đáp án
Đáp án đúng: D

Xuất bào là quá trình tế bào vận chuyển các chất từ bên trong ra bên ngoài tế bào thông qua việc hình thành các bọc (vesicles) từ màng tế bào và giải phóng chúng. Ví dụ điển hình nhất là việc giải phóng các hormone, protein hoặc các chất thải ra khỏi tế bào.


Phương án 1 không chính xác vì nó mô tả một cơ chế có thể liên quan đến nhiều quá trình tế bào, không đặc trưng cho xuất bào.


Phương án 2 không chính xác vì nó mô tả sự vận chuyển chất dinh dưỡng vào máu, có thể liên quan đến cả nhập bào và các cơ chế vận chuyển khác.


Phương án 3 không chính xác vì nó mô tả quá trình trình diện kháng nguyên, một chức năng đặc biệt của tế bào miễn dịch, liên quan đến việc đưa các peptide kháng nguyên lên bề mặt tế bào, nhưng không phải là xuất bào theo nghĩa thông thường.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Ví dụ điển hình về hiện tượng xuất bào:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Xuất bào là quá trình tế bào vận chuyển các chất từ bên trong ra bên ngoài tế bào thông qua việc hình thành các bọc (vesicles) từ màng tế bào và giải phóng chúng. Ví dụ điển hình nhất là việc giải phóng các hormone, protein hoặc các chất thải ra khỏi tế bào.


Phương án 1 không chính xác vì nó mô tả một cơ chế có thể liên quan đến nhiều quá trình tế bào, không đặc trưng cho xuất bào.


Phương án 2 không chính xác vì nó mô tả sự vận chuyển chất dinh dưỡng vào máu, có thể liên quan đến cả nhập bào và các cơ chế vận chuyển khác.


Phương án 3 không chính xác vì nó mô tả quá trình trình diện kháng nguyên, một chức năng đặc biệt của tế bào miễn dịch, liên quan đến việc đưa các peptide kháng nguyên lên bề mặt tế bào, nhưng không phải là xuất bào theo nghĩa thông thường.

Câu 2:

Đặc tính của kênh K+:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kênh K+ có vai trò quan trọng trong việc tái cực tế bào thần kinh, đưa điện thế màng trở về trạng thái nghỉ sau khi điện thế hoạt động xảy ra. Kênh K+ không mở trong suốt quá trình điện thế hoạt động, mà mở muộn hơn, sau khi kênh Na+ đã đóng. Kênh K+ có một cổng hoạt hóa mở ở bên trong màng. Kênh K+ không góp phần vào giai đoạn khử cực (giai đoạn này là do kênh Na+ đảm nhiệm). Kênh K+ góp phần vào việc duy trì điện thế nghỉ bằng cách cho phép K+ đi ra khỏi tế bào, tạo ra sự phân cực âm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các hormone có bản chất peptide có các đặc điểm sau:
1. Vận chuyển trong máu dưới dạng tự do: Đúng, vì peptide là các phân tử nhỏ, tan trong nước nên dễ dàng di chuyển trong máu mà không cần protein vận chuyển đặc hiệu.
2. Tổng hợp sẵn, bài tiết nhanh: Đúng, các hormone peptide được tổng hợp sẵn và lưu trữ trong các tế bào nội tiết, khi có tín hiệu thích hợp, chúng được bài tiết nhanh chóng vào máu.
3. Tác dụng theo cơ chế thông qua chất truyền tin thứ hai: Đúng, các hormone peptide không thể đi qua màng tế bào vì chúng ưa nước. Chúng liên kết với receptor trên màng tế bào và kích hoạt các chất truyền tin thứ hai bên trong tế bào để tạo ra đáp ứng.
4. Receptor nằm trong bào tương hoặc nhân tế bào: Sai, receptor của hormone peptide nằm trên màng tế bào, không nằm trong bào tương hoặc nhân tế bào.

Vậy, các phát biểu 1, 2 và 3 đúng.

Câu 4:

Chất truyền đạt thần kinh được sản xuất ở:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chất truyền đạt thần kinh (neurotransmitters) được sản xuất chủ yếu ở thân neuron (soma) và được đóng gói và lưu trữ ở cúc tận cùng (axon terminals) của tế bào thần kinh. Từ đó, chúng được giải phóng vào khe synapse để truyền tín hiệu đến các tế bào khác. Vậy đáp án đúng là thân neuron và cúc tận cùng.

Câu 5:

Chất không thuộc nhóm chất dẫn truyền thần kinh phân tử nhỏ:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Chất dẫn truyền thần kinh phân tử nhỏ bao gồm: Acetylcholine, các amin (như Norepinephrine, Epinephrine, Dopamine, Serotonin, Histamine), Amino acid (GABA, Glycine, Glutamate, Aspartate), Nitric oxide (NO). Vasopressin là một neuropeptide, thuộc nhóm chất dẫn truyền thần kinh phân tử lớn hơn.

Câu 6:

Câu nào sau đây đúng với ống bán khuyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trung tâm của phản xạ định hướng với ánh sáng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong hoạt động bài tiết của dạ dày Somatostatin có tác dụng nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cơ chế điều trị loét dạ dày, tá tràng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Lớp cơ trơn được chia thành 3 lớp cơ dọc, cơ vòng, cơ chéo:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Nhận xét chu chuyển tim sinh lý và chu chuyển tim lâm sàng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Đúng vào lúc nghe tiếng tim thứ nhất thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Phản xạ áp cảm thụ qua có tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Trong huyết tương bilirubin được vận chuyển bởi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Đơn vị cấu tạo của thận là ........... , mỗi thận bao gồm khoảng:

 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Bước nào trong sinh tổng hợp steroid hormone xảy ra trong các mô sinh dục đích của nam giới và được xúc tác bởi 5α-reductase? 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP