JavaScript is required
Danh sách đề

500+ câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án - Đề 10

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng; c. Tương quan; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A.

a, b, c

B.

c, b, a

C.

b, c, a

D.

b, a, c

Đáp án
Đáp án đúng: B
Giá trị suy luận căn nguyên (khả năng chứng minh mối quan hệ nhân quả) của các thiết kế nghiên cứu giảm dần theo thứ tự: Thuần tập tương lai > Bệnh chứng > Tương quan. Nghiên cứu thuần tập tương lai theo dõi một nhóm người theo thời gian để xem ai phát triển bệnh, cho phép xác định mối liên hệ nhân quả tốt hơn. Nghiên cứu bệnh chứng so sánh những người mắc bệnh với những người không mắc bệnh để tìm các yếu tố nguy cơ, nhưng khó xác định thời gian và do đó khó suy luận nhân quả hơn. Nghiên cứu tương quan chỉ ra mối liên hệ giữa các biến số, nhưng không chứng minh được quan hệ nhân quả.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị suy luận căn nguyên (khả năng chứng minh mối quan hệ nhân quả) của các thiết kế nghiên cứu giảm dần theo thứ tự: Thuần tập tương lai > Bệnh chứng > Tương quan. Nghiên cứu thuần tập tương lai theo dõi một nhóm người theo thời gian để xem ai phát triển bệnh, cho phép xác định mối liên hệ nhân quả tốt hơn. Nghiên cứu bệnh chứng so sánh những người mắc bệnh với những người không mắc bệnh để tìm các yếu tố nguy cơ, nhưng khó xác định thời gian và do đó khó suy luận nhân quả hơn. Nghiên cứu tương quan chỉ ra mối liên hệ giữa các biến số, nhưng không chứng minh được quan hệ nhân quả.

Câu 2:

Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nghiên cứu hồi cứu (retrospective study) là một loại nghiên cứu quan sát trong đó các nhà nghiên cứu xem xét dữ liệu đã thu thập trong quá khứ để xác định các yếu tố nguy cơ hoặc nguyên nhân tiềm ẩn của một tình trạng hoặc bệnh tật. Trong bối cảnh này, đối tượng nghiên cứu thường là bệnh nhân, những người đã mắc bệnh hoặc tình trạng mà nghiên cứu quan tâm. Nghiên cứu xem xét lại lịch sử bệnh tật, các yếu tố tiếp xúc, lối sống... của bệnh nhân để tìm ra mối liên hệ với bệnh tật hiện tại.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thiết kế thuần tập (cohort study) là thiết kế nghiên cứu theo dõi một nhóm người theo thời gian để xem xét sự phát triển của bệnh. Nó đặc biệt hữu ích khi nghiên cứu các bệnh có thời gian tiềm ẩn dài vì nó cho phép nhà nghiên cứu theo dõi những người phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ theo thời gian và quan sát xem bệnh có phát triển hay không. Các thiết kế nghiên cứu khác ít phù hợp hơn: thiết kế tương quan chỉ xem xét mối quan hệ giữa các biến số tại một thời điểm, thiết kế ngang chỉ xem xét bệnh tật và phơi nhiễm tại một thời điểm, và thiết kế bệnh chứng bắt đầu với những người mắc bệnh và những người không mắc bệnh và sau đó xem xét quá khứ để tìm kiếm các yếu tố phơi nhiễm.

Câu 4:

Một trong những cách phân loại nghiên cứu là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cách phân loại nghiên cứu có thể dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Trong các lựa chọn được đưa ra, "Theo không gian" là một cách phân loại nghiên cứu phổ biến. Ví dụ, nghiên cứu có thể được phân loại theo khu vực địa lý, quốc gia, hoặc thậm chí là các địa điểm cụ thể trong một thành phố. Các tiêu chí khác như sự biến động của đối tượng, đặc trưng về con người hoặc loại mẫu sử dụng cũng có thể là các tiêu chí phân loại nhưng không phổ biến bằng phân loại theo không gian địa lý.

Câu 5:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu nào sau đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Để hình thành giả thuyết nhân quả, các phương pháp nghiên cứu cần có khả năng kiểm soát các yếu tố gây nhiễu và xác định mối quan hệ thời gian giữa nguyên nhân và kết quả. Trong các phương án được đưa ra:


- Thử nghiệm lâm sàng và thử nghiệm trên cộng đồng (đôi khi được gọi chung là thử nghiệm can thiệp) là các phương pháp mạnh mẽ để xác định nhân quả vì chúng chủ động can thiệp và kiểm soát các yếu tố. 


- Nghiên cứu thuần tập theo dõi một nhóm người theo thời gian để xem liệu có mối liên hệ giữa các yếu tố nguy cơ và kết quả hay không. Nó có thể giúp xác định nhân quả, nhưng không mạnh mẽ bằng thử nghiệm.


- Nghiên cứu ngang (cắt ngang) chỉ chụp ảnh một thời điểm và không thể xác định mối quan hệ thời gian, do đó khó xác định nhân quả.


Như vậy, thử nghiệm lâm sàng và thử nghiệm trên cộng đồng phù hợp nhất để hình thành giả thuyết nhân quả.

Câu 6:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu nào dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị bệnh đã ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số bệnh nhân đó đã uống nước tại nhà hàng D. Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng đã tính được OR = 0,22 và có thể kết luận rằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,22 và χ2 = 4,00. Từ đó có thể nói:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên sẽ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu sẽ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một tỷ lệ thì mẫu số luôn luôn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào đâu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào điều nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Dùng test t để so sánh về:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi phân tích thống kê một bảng 2 x 2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

  Làng
  A B C D E
Số trẻ được khám 751 849 307 289 401
Số trẻ có lách to 310 237 90 67 72
Chỉ số lách to % 41 28 29 23 18

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và E, và lết luận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

  Làng
  A B C D E
Số trẻ được khám 751 849 307 289 401
Số trẻ có lách to 310 237 90 67 72
Chỉ số lách to % 41 28 29 23 18

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và D, và lết luận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên sẽ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức tên là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài tên là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Một trong những phần của báo cáo tổng kết đề tài được gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Một trong những phần của báo cáo tổng kết đề tài sẽ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo tên là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Các bước để tiến hành để viết một đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm một ý kiến sai)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Trong quá trình tra cứu tài liệu tham khảo, xử lý thông tin, người làm nghiên cứu cần trả lời những vấn đề thiết yếu sau: (tìm ý kiến sai)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Các bước cần tiến hành khi phân tích đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Việc tra cứu tài liệu tham khảo trong quá trình viết ban đề cương nghiên cứu khoa học là nhằm mục đích: (tìm ý kiến sai)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chiều cao và tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường Đại học Y khoa Huế là loại biến số:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Tiêu chuẩn của một biểu đồ tốt là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Biểu đồ hình cột chồng thường được dùng để biểu diễn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Sử dụng thông tin có sẵn là việc sử dụng các thông tin đã được thu thập trước đây, những thông tin nầy có thể đã được công bố hoặc chưa công bố. Trong nghiên cứu liên quan đến sức khỏe, khi thu thập thông tin có sẵn cần chú ý:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Thảo luận nhóm có trọng tâm hay thảo luận nhóm chuyên đề (FGD - Focus group discussion) là phương pháp thu thập thông tin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Câu hỏi đóng có ưu điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Trong vài trường hợp nghiên cứu, quan sát có thể là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Những người tham gia thí nghiệm thường không được thông tin về các điều kiện thí nghiệm được phân công cho họ vì các lý do sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Kỹ thuật thu thập dữ liệu cho nghiên cứu định tính bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Một lý thuyết được gọi là falsifiable (có thể phủ định) khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP