JavaScript is required
Danh sách đề

500+ câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án - Đề 6

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu ngang là:

A.

Không có

B.

Thấp

C.

Trung bình

D.

Cao

Đáp án
Đáp án đúng: D
Nghiên cứu ngang (cross-sectional study) thu thập dữ liệu tại một thời điểm duy nhất. Do đó, việc xác định mối quan hệ nhân quả trở nên khó khăn hơn so với các nghiên cứu dọc (longitudinal studies) theo dõi đối tượng trong một khoảng thời gian. Điều này dẫn đến việc yếu tố nhiễu (confounding factors) có khả năng gây ảnh hưởng lớn hơn đến kết quả, vì không thể kiểm soát hoặc loại bỏ ảnh hưởng của chúng một cách hiệu quả. Vì vậy, so với các nghiên cứu quan sát khác, yếu tố nhiễu trong nghiên cứu ngang thường cao hơn.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nghiên cứu ngang (cross-sectional study) thu thập dữ liệu tại một thời điểm duy nhất. Do đó, việc xác định mối quan hệ nhân quả trở nên khó khăn hơn so với các nghiên cứu dọc (longitudinal studies) theo dõi đối tượng trong một khoảng thời gian. Điều này dẫn đến việc yếu tố nhiễu (confounding factors) có khả năng gây ảnh hưởng lớn hơn đến kết quả, vì không thể kiểm soát hoặc loại bỏ ảnh hưởng của chúng một cách hiệu quả. Vì vậy, so với các nghiên cứu quan sát khác, yếu tố nhiễu trong nghiên cứu ngang thường cao hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thiết kế nghiên cứu thuần tập hồi cứu theo dõi một nhóm người trong quá khứ, bệnh chứng so sánh nhóm bệnh với nhóm chứng để tìm yếu tố nguy cơ, và ngang chỉ khảo sát tại một thời điểm. Giá trị suy luận căn nguyên giảm dần theo thứ tự: thuần tập hồi cứu (a) > bệnh chứng (b) > ngang (c).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thiết kế bệnh chứng (case-control) có giá trị suy luận căn nguyên cao hơn thiết kế ngang (cross-sectional) và thiết kế tương quan (correlation). Thiết kế bệnh chứng cho phép so sánh nhóm có bệnh và nhóm không bệnh để xác định yếu tố nguy cơ, do đó có thể suy luận về mối quan hệ nhân quả mạnh mẽ hơn. Thiết kế ngang chỉ chụp lại một thời điểm, khó xác định yếu tố nào xảy ra trước. Thiết kế tương quan chỉ cho thấy mối liên hệ giữa các biến, không chứng minh được quan hệ nhân quả. Vì vậy, trình tự tăng dần về giá trị suy luận căn nguyên là c (Tương quan), b (Ngang), a (Bệnh chứng).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị suy luận căn nguyên (khả năng kết luận về mối quan hệ nhân quả) tăng dần theo thứ tự: Nghiên cứu ngang (c) < Nghiên cứu thuần tập hồi cứu (b) < Nghiên cứu thực nghiệm (a). Nghiên cứu thực nghiệm có giá trị suy luận căn nguyên cao nhất vì có sự can thiệp và kiểm soát các yếu tố gây nhiễu, cho phép thiết lập mối quan hệ nhân quả rõ ràng hơn. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu theo dõi nhóm người có và không có phơi nhiễm trong quá khứ để xem xét kết quả, do đó có giá trị suy luận căn nguyên cao hơn nghiên cứu ngang, vốn chỉ thu thập dữ liệu tại một thời điểm duy nhất và khó xác định thứ tự thời gian của phơi nhiễm và kết quả.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nghiên cứu thuần tập (cohort study) là thiết kế nghiên cứu theo dõi một nhóm người theo thời gian để xác định tỷ lệ mắc bệnh mới (incidence). Các thiết kế nghiên cứu khác không phù hợp:
- Nghiên cứu tương quan: đo lường mối liên hệ giữa các biến chứ không đo lường số mới mắc.
- Nghiên cứu ngang: đo lường tỷ lệ hiện mắc (prevalence) tại một thời điểm, không đo lường số mới mắc.
- Nghiên cứu bệnh chứng: so sánh nhóm người mắc bệnh với nhóm chứng không mắc bệnh để tìm yếu tố nguy cơ, không đo lường trực tiếp số mới mắc.

Câu 6:

Đối tượng trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Mô tả một loạt các trường hợp thuộc về:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp trong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu sẽ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào điều nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào yếu tố nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Test Z dùng để so sánh về:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Dùng test F để tìm mối tương quan giữa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

  Làng
  A B C D E
Số trẻ được khám 751 849 307 289 401
Số trẻ có lách to 310 237 90 67 72
Chỉ số lách to % 41 28 29 23 18

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và E, và lết luận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

  Làng
  A B C D E
Số trẻ được khám 751 849 307 289 401
Số trẻ có lách to 310 237 90 67 72
Chỉ số lách to % 41 28 29 23 18

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và E, và lết luận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Trong nghiên cứu thực nghiệm, dùng phương pháp ngẫu nhiên để chia đối tượng nghiên cứu thành 2 nhóm nhằm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Trong bài báo khoa học, Mục tiêu nghiên cứu nằm ở phần:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Các bước tiến hành phân tích vấn đề nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Số phụ nữ chết do sinh đẻ là loại biến số:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau là phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn số liệu của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi để phỏng vấn cá nhân sẽ cho biết:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi được thiết kế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Khi thiết kế bộ câu hỏi cần phải cho thử nghiệm trước khi tiến hành để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu thập phải có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP