JavaScript is required
Danh sách đề

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:

A.

Làm dược chất dễ hấp thu

B.

Làm giảm sức căng bề mặt

C.

Làm tăng độ nhớt của môi trường phận tán

D.

Làm giảm độ nhớt của môi trường phận tán

Đáp án
Đáp án đúng: B
Chất diện hoạt có cấu trúc phân tử đặc biệt, vừa có đầu ưa nước (ưa phân cực) và đầu kỵ nước (ưa không phân cực). Do đó, chúng có khả năng làm giảm sức căng bề mặt giữa hai pha không hòa tan (ví dụ: dầu và nước), giúp chúng trộn lẫn dễ dàng hơn, tạo thành nhũ tương ổn định. Đồng thời, tính chất này cũng giúp chất lỏng dễ dàng lan tỏa trên bề mặt rắn, gây ra hiện tượng thấm.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chất diện hoạt có cấu trúc phân tử đặc biệt, vừa có đầu ưa nước (ưa phân cực) và đầu kỵ nước (ưa không phân cực). Do đó, chúng có khả năng làm giảm sức căng bề mặt giữa hai pha không hòa tan (ví dụ: dầu và nước), giúp chúng trộn lẫn dễ dàng hơn, tạo thành nhũ tương ổn định. Đồng thời, tính chất này cũng giúp chất lỏng dễ dàng lan tỏa trên bề mặt rắn, gây ra hiện tượng thấm.

Câu 2:

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành, độ ổn định và sinh khả dụng của thuốc hỗn dịch:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành, độ ổn định và sinh khả dụng của thuốc hỗn dịch bao gồm:


- Kích thước tiểu phân dược chất rắn: Kích thước tiểu phân ảnh hưởng đến tốc độ lắng, khả năng phân tán lại và diện tích bề mặt tiếp xúc, từ đó ảnh hưởng đến sinh khả dụng.


- Độ nhớt của môi trường phân tán: Độ nhớt ảnh hưởng đến tốc độ lắng của các tiểu phân dược chất. Độ nhớt cao giúp làm chậm quá trình lắng, tăng độ ổn định của hỗn dịch.


- Tính thấm của dược chất rắn cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hòa tan và hấp thu của dược chất, từ đó ảnh hưởng đến sinh khả dụng.


Vì vậy, tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng đến sự hình thành, độ ổn định và sinh khả dụng của thuốc hỗn dịch.

Câu 3:

Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quyết định độ mịn, chất lượng sản phẩm:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn nghiền ướt đóng vai trò quyết định độ mịn và chất lượng của sản phẩm. Nghiền ướt giúp giảm kích thước tiểu phân dược chất đến mức mong muốn, đồng thời tạo sự phân tán đồng đều trong môi trường phân tán lỏng. Các giai đoạn khác như nghiền khô, phối hợp chất gây thấm và pha loãng hỗn dịch cũng quan trọng, nhưng không quyết định đến độ mịn và chất lượng sản phẩm như giai đoạn nghiền ướt.

Câu 4:

Trong quá trình bảo quản, hỗn dịch bị đóng bánh là do, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ổn định của hỗn dịch, đặc biệt là hiện tượng đóng bánh. Đóng bánh xảy ra khi các hạt rắn trong hỗn dịch kết tụ lại với nhau một cách chặt chẽ, tạo thành một khối khó phân tán trở lại. Dưới đây là phân tích từng đáp án:



  • Đáp án 1: Hệ không kết bông: Hệ không kết bông thường tạo ra cặn rắn chắc khó phân tán lại (đóng bánh).

  • Đáp án 2: Nồng độ chất điện giải quá cao: Chất điện giải có thể làm thay đổi điện tích bề mặt của các hạt, dẫn đến kết tụ và đóng bánh. Nồng độ cao làm tăng khả năng này.

  • Đáp án 3: Có sự hình thành tinh thể: Sự hình thành và phát triển của các tinh thể có thể tạo ra cầu nối giữa các hạt, gây đóng bánh.

  • Đáp án 4: Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả: Tác nhân gây treo giúp phân tán các hạt rắn trong môi trường lỏng. Nếu không đủ hoặc kém hiệu quả, các hạt sẽ lắng xuống và có thể đóng bánh.


Như vậy, tất cả các yếu tố trên đều có thể gây đóng bánh trong hỗn dịch. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tìm yếu tố "NGOẠI TRỪ". Trong các yếu tố trên, hệ không kết bông (deflocculated) sẽ tạo nên hiện tượng đóng bánh. Các hệ kết bông (flocculated) thì vẫn có khả năng phân tán lại.


Câu 5:

Để nhận biệt kiểu nhũ tương, có thể xác định bằng các phương pháp:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để phân biệt kiểu nhũ tương (dầu trong nước hay nước trong dầu), ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

1. Pha loãng: Nhũ tương dầu trong nước (O/W) có thể pha loãng bằng nước, trong khi nhũ tương nước trong dầu (W/O) có thể pha loãng bằng dầu. Điều này là do pha liên tục của nhũ tương dễ dàng hòa tan thêm dung môi tương ứng.
2. Nhuộm màu: Sử dụng chất màu tan trong nước hoặc tan trong dầu. Chất màu tan trong pha nào sẽ làm pha đó hiện rõ hơn, từ đó xác định được kiểu nhũ tương. Ví dụ, nếu chất màu tan trong nước được thêm vào và phân tán đều, nhũ tương là loại dầu trong nước (O/W).
3. Đo độ dẫn điện: Nhũ tương dầu trong nước (O/W) có khả năng dẫn điện tốt hơn nhũ tương nước trong dầu (W/O), vì nước là chất dẫn điện tốt hơn dầu. Đo độ dẫn điện có thể giúp phân biệt hai loại nhũ tương này.

Vì cả ba phương pháp trên đều có thể sử dụng để phân biệt kiểu nhũ tương, nên đáp án đúng là "Tất cả đều".

Câu 6:

Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

 Các hiện tượng thường gặp trong quá trình bảo quản nhũ tương, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Đặc điểm của Bentonit, Talc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trong phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng: khi tiến hành trộn lẫn 2 pha nên duy trì nhiệt độ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Qui định hàm ẩm trong thuốc bột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Chọn cách khắc phục cho công thức sau Kali clorat 0,6g Tanin 0,5g Saccarose 0,5g

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của thuốc bột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

So với phương pháp nhúng khuôn, phương pháp nhỏ giọt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Dược chất sử dụng trong bào chế thuốc bột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Thuốc đặt trực tràng thích hợp cho các loại dược chất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Vai trò của Glycerin trong thành phần vỏ nang tinh bột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của nhóm thuốc phun mù:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Phân loại theo cấu trúc lý hóa của hệ thuốc, ta có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Chọn câu sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Tá dược rã theo cơ chế sinh khí:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Kiểm nghiệm thành phẩm viên nén cần kiểm những chỉ tiêu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng của viên nén:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Vỏ viên nang thường được làm từ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Gelatin trước khi dùng cần phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

pH của khối thuốc trong nang:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Tính chất cần thiết của khối bột, hạt đóng vào nang cứng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Kem bôi da thường có cấu trúc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc mỡ có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Đặc trưng của hệ phân tán vi dị thể là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Thuốc mỡ là dạng thuốc có thể chất…., dùng để bôi lên da hoặc niêm mạc nhằm…:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Tá dược PEG dùng cho thuốc mỡ có nhược điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Hãy cho biết thời gian rã theo quy định của thuốc đạn được điều chế với tá dược Polyetylen glycol:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Hãy chọn phương pháp tạo cốm hòa tan hay được sử dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Tá dược thuốc đặt nào sau đây là tá dược thân nước:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Ý nào sau đây ĐÚNG với NHƯỢC ĐIỂM của polyethylene glycol (PEG)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Đặc điểm dễ nhận biết một thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Quá trình xác định độ đồng đều khối lượng thực hiện 20 viên, cho kết quả khối lượng trung bình là 252 mg, trong đó viên khối lượng thấp nhất là 242 mg, viên có khối lượng cao nhất là 272 mg, có thể kết luận như sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Dạng thuốc phù hợp cho dược chất Lansoprazol:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Với kháng sinh không hấp thu, dạng viên phù hợp để điều trị nhiễm khuẩn vùng miệng – hầu họng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP