JavaScript is required
Danh sách đề

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án - Đề 3

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”:

A.

Hỗn dịch

B.

Hỗn dịch, dung dịch

C.

Hỗn dịch, nhũ tương

D.

Dung dịch, nhũ tương

Đáp án
Đáp án đúng: C
Hỗn dịch là một hệ phân tán gồm các hạt chất rắn không tan lơ lửng trong môi trường phân tán lỏng. Do các hạt chất rắn này có xu hướng lắng xuống theo thời gian, cần lắc kỹ trước khi dùng để đảm bảo phân tán đều dược chất, giúp liều dùng chính xác. Nhũ tương là hệ phân tán của hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau, một chất lỏng phân tán vào chất lỏng kia dưới dạng các giọt nhỏ. Tương tự như hỗn dịch, nhũ tương cũng có thể bị tách lớp theo thời gian, do đó cần lắc kỹ trước khi dùng. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi, các chất đã hòa tan hoàn toàn nên không cần lắc trước khi dùng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hỗn dịch là một hệ phân tán gồm các hạt chất rắn không tan lơ lửng trong môi trường phân tán lỏng. Do các hạt chất rắn này có xu hướng lắng xuống theo thời gian, cần lắc kỹ trước khi dùng để đảm bảo phân tán đều dược chất, giúp liều dùng chính xác. Nhũ tương là hệ phân tán của hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau, một chất lỏng phân tán vào chất lỏng kia dưới dạng các giọt nhỏ. Tương tự như hỗn dịch, nhũ tương cũng có thể bị tách lớp theo thời gian, do đó cần lắc kỹ trước khi dùng. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi, các chất đã hòa tan hoàn toàn nên không cần lắc trước khi dùng.

Câu 2:

CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch bao gồm: (1) Có thể chế được các dược chất rắn không hòa tan hoặc rất ít hòa tan trong các chất dẫn thông thường dưới dạng thuốc lỏng; (2) Hạn chế được nhược điểm của một số dược chất mà khi hòa tan sẽ không bền vững hoặc mùi vị khó uống; (3) Hạn chế tác dụng tại chỗ của các thuốc sát khuẩn muối chì trên da hoặc trên niêm mạc nơi dùng thuốc. Tuy nhiên, hỗn dịch thường có tác dụng chậm hơn so với dung dịch. Do đó, "Làm cho dược chất có tác dụng nhanh hơn" không phải là ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này liên quan đến việc điều chế hỗn dịch ổn định khi dược chất rắn khó thấm môi trường phân tán.

* Chất gây thấm: Là lựa chọn quan trọng nhất. Dược chất rắn khó thấm môi trường phân tán thì cần phải dùng chất gây thấm để làm giảm sức căng bề mặt giữa pha rắn và pha lỏng, giúp môi trường phân tán thấm ướt dược chất rắn, từ đó dược chất dễ dàng phân tán đều trong môi trường tạo hỗn dịch ổn định.
* Chất bảo quản: Quan trọng để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật, nhưng không trực tiếp giải quyết vấn đề độ thấm.
* Chất nhũ hóa: Được sử dụng để ổn định hệ nhũ tương (pha lỏng phân tán trong pha lỏng), không phải hỗn dịch (pha rắn phân tán trong pha lỏng).
* Chất tăng độ nhớt: Giúp làm chậm quá trình lắng của các hạt rắn, tăng độ ổn định của hỗn dịch, nhưng không giải quyết được vấn đề dược chất không thấm ướt môi trường phân tán ngay từ đầu.

Do đó, chất gây thấm là yếu tố then chốt để tạo hỗn dịch ổn định khi dược chất rắn khó thấm môi trường phân tán.

Câu 4:

Các phương pháp điều chế hỗn dịch:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp điều chế hỗn dịch bao gồm phương pháp phân tán cơ học (nghiền nhỏ dược chất rồi phân tán vào môi trường) và phương pháp ngưng kết (kết tủa các tiểu phân từ dung dịch thật).

Câu 5:

Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bột hoặc cốm pha hỗn dịch uống thường được bào chế trong trường hợp dược chất không tan hoặc ít tan trong nước. Khi pha với nước, dược chất sẽ phân tán dưới dạng các hạt nhỏ, tạo thành hỗn dịch, giúp dễ dàng sử dụng và tăng khả năng hấp thu so với việc uống trực tiếp dược chất ở dạng rắn. Các trường hợp dược chất dễ bị oxy hóa, thủy phân hay hút ẩm thì thường có các biện pháp bào chế khác để bảo vệ dược chất, không nhất thiết phải bào chế dưới dạng bột hoặc cốm pha hỗn dịch.

Câu 6:

Thuốc nhỏ mắt hydrocortisone thường được bào chế dưới dạng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn là nƣớc cất, phương pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền nhũ tương được đề cập trong hệ thức Strokes là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Để khắc phục nguyên nhân chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha, giúp nhũ tương tạo thành bền vững, tốt nhất ta nên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

PEG được xếp vào nhóm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của tá dược thân nước: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của tá dược thân dầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

CHỌN CÂU SAI. Các hình dạng của thuốc đạn gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Bột mịn (180/125) nghĩa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong công thức thuốc bột, nếu lượng cồn thuốc nhiều quá ta nên khắc phục bằng cách:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

CHỌN CÂU SAI. Hạn chế của vỏ nang tinh bột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Tiêu chuẩn độ rã của viên nang:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Độ ẩm của thuốc cốm theo qui định:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Tương kỵ xảy ra khi phối hợp Alkaloid vào dung môi dầu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Tá dược độn sử dụng trong bào chế thuốc bột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Cỡ nang số 1 có dung tích nang:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Khi lương bột thuộ ́c trong nang không đồng đều, thêm vào công thức bào chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Yêu cầu chất lượng thuốc đặt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chọn câu sai: Các loại tá dược sử dụng trong sản xuất viên nén nhằm mục đích?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Tính dính của khối bột, hạt dùng dập viên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Lực ma sát gây ra trong quá trình dập viên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Nhóm đường dùng làm tá dược viên nén:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Tá dược trơn bóng được cho vào bột, hạt để dập viên ở giai đoạn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Chọn câu sai: Một số giải pháp khi viên nén không đạt độ cứng yêu cầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Các chất có khả năng làm giảm tính đối kháng lớp sừng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Cho công thức: Cồn kép opi Benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vừa đủ 100ml. Hãy chọn cách điều chế đúng nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Viên nén nào phù hợp cho trẻ em:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Đối với hỗn dịch dạng lỏng, chất gây thấm cần thiết trong trường hợp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Nguyên tắc điều chế nhũ tương theo phương pháp keo ướt là: "… được … trong lượng lớn…. ". Hãy điền vào chỗ trống theo thứ tự:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Tá dược độn phù hợp với viên nén phụ khoa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Phương pháp thích hợp với viên chứa hàm lượng dược chất cao và dược chất dễ hỏng bởi nhiệt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Dạng thuốc cho hiệu quả điều trị cao đối với các bệnh tại chỗ trong đường tiêu hóa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Điều kiện áp dụng phương pháp dập viên trực tiếp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Trong bao đường, mục tiêu của giai đoạn bao dày là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Trong bao đường, mục tiêu của giai đoạn bao cách ly?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Muốn thuốc vào sâu tận cùng của phế nang, kích thước tiểu phân khí dung phải đạt? 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Cơ chế phân tán thuốc thành những hạt nhỏ ra khỏi bình chứa của thuốc khí dung là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP