JavaScript is required
Danh sách đề

1400+ câu hỏi trắc nghiệm Dược lý - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Không phải ý nghĩa của việc gắn thuốc vào Protein huyết tương:

A.

Dễ hấp thu

B.

Chậm thải trừ

C.

Giải phóng nhanh thuốc ra dạng tự do

D.

Nồng độ thuốc tự do trong huyết tương và ngoài dịch kẽ luôn ở trạng thái cân bằng

Đáp án
Đáp án đúng: C
Việc gắn thuốc vào protein huyết tương có các ý nghĩa sau:

* Chậm thải trừ: Khi thuốc gắn vào protein huyết tương, kích thước phân tử của phức hợp thuốc-protein tăng lên, làm cho thuốc khó bị lọc qua cầu thận và do đó kéo dài thời gian bán thải của thuốc.
* Nồng độ thuốc tự do trong huyết tương và ngoài dịch kẽ luôn ở trạng thái cân bằng: Thuốc gắn vào protein huyết tương tạo ra một kho dự trữ thuốc. Chỉ có thuốc ở dạng tự do mới có thể di chuyển qua các màng sinh học để đến vị trí tác dụng hoặc bị thải trừ. Sự cân bằng giữa thuốc tự do và thuốc gắn protein đảm bảo rằng nồng độ thuốc tự do được duy trì ổn định.

Tuy nhiên, việc gắn thuốc vào protein huyết tương không làm cho thuốc dễ hấp thu hơn. Thực tế, chỉ có thuốc ở dạng tự do mới có thể được hấp thu dễ dàng. Ngoài ra, thuốc gắn protein không được giải phóng nhanh chóng thành dạng tự do. Ngược lại, thuốc giải phóng từ từ để duy trì nồng độ ổn định.

Do đó, phương án "Dễ hấp thu" và "Giải phóng nhanh thuốc ra dạng tự do" không phải là ý nghĩa của việc gắn thuốc vào protein huyết tương. Trong các lựa chọn đưa ra, "Giải phóng nhanh thuốc ra dạng tự do" là sai nhất.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Không phải ý nghĩa của việc gắn thuốc vào Protein huyết tương:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Việc gắn thuốc vào protein huyết tương có các ý nghĩa sau:

* Chậm thải trừ: Khi thuốc gắn vào protein huyết tương, kích thước phân tử của phức hợp thuốc-protein tăng lên, làm cho thuốc khó bị lọc qua cầu thận và do đó kéo dài thời gian bán thải của thuốc.
* Nồng độ thuốc tự do trong huyết tương và ngoài dịch kẽ luôn ở trạng thái cân bằng: Thuốc gắn vào protein huyết tương tạo ra một kho dự trữ thuốc. Chỉ có thuốc ở dạng tự do mới có thể di chuyển qua các màng sinh học để đến vị trí tác dụng hoặc bị thải trừ. Sự cân bằng giữa thuốc tự do và thuốc gắn protein đảm bảo rằng nồng độ thuốc tự do được duy trì ổn định.

Tuy nhiên, việc gắn thuốc vào protein huyết tương không làm cho thuốc dễ hấp thu hơn. Thực tế, chỉ có thuốc ở dạng tự do mới có thể được hấp thu dễ dàng. Ngoài ra, thuốc gắn protein không được giải phóng nhanh chóng thành dạng tự do. Ngược lại, thuốc giải phóng từ từ để duy trì nồng độ ổn định.

Do đó, phương án "Dễ hấp thu" và "Giải phóng nhanh thuốc ra dạng tự do" không phải là ý nghĩa của việc gắn thuốc vào protein huyết tương. Trong các lựa chọn đưa ra, "Giải phóng nhanh thuốc ra dạng tự do" là sai nhất.

Câu 2:

Thời điểm uống thuốc thích hợp đối với từng loại thuốc là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời điểm uống thuốc thích hợp phụ thuộc vào loại thuốc và mục đích điều trị. Một số thuốc cần uống lúc đói để hấp thu tốt hơn, trong khi một số khác cần uống lúc no để giảm kích ứng dạ dày hoặc tăng khả năng hấp thu.

- Phương án 1 sai vì không phải thuốc nào uống lúc đói cũng gây loét dạ dày. Một số thuốc hấp thu tốt hơn khi dạ dày trống rỗng.
- Phương án 2 sai vì thuốc uống lúc đói không nhất thiết phải giữ lại ở dạ dày 30-60 phút và pH lớn hơn 1. Thời gian và pH phụ thuộc vào đặc tính của thuốc.
- Phương án 3 đúng vì khi uống thuốc lúc no, thuốc được giữ lại trong dạ dày lâu hơn (1-4 giờ) và pH có thể lớn hơn 3.5, tạo điều kiện cho một số thuốc hấp thu tốt hơn, đặc biệt là các thuốc tan trong môi trường kiềm.
- Phương án 4 đúng vì thuốc nên uống vào lúc no có thể là thuốc làm giảm kích thích bài tiết dịch vị, giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Vì câu hỏi chung chung về "từng loại thuốc" nên cần chọn đáp án tổng quát đúng nhất. Đáp án 3 nêu đúng về điều kiện khi uống thuốc lúc no nói chung. Đáp án 4 đúng nhưng hẹp hơn vì chỉ nói về một loại thuốc cụ thể. Vì vậy, đáp án 3 hợp lý hơn trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Acetylcholin là chất truyền dẫn thần kinh kích thích. Norepinephrin ảnh hưởng đến sự học hỏi, trí nhớ và điều hòa huyết áp. Serotonin điều hòa đáp ứng hành vi, kiểm soát tính khí, xúc cảm. Vì vậy, đáp án B đúng.

Câu 4:

 Sử dụng thuốc lợi tiểu quai liều cao dẫn tới:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuốc lợi tiểu quai, khi sử dụng liều cao, có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng. Một trong số đó là giảm thính lực, có thể là không hồi phục (mặc dù đáp án này ghi là có hồi phục, nhưng trên thực tế, giảm thính lực do thuốc lợi tiểu quai thường không hồi phục). Các tác dụng phụ khác bao gồm hạ kali máu, hạ natri máu, giảm thể tích tuần hoàn (có thể dẫn đến hạ huyết áp), và các vấn đề về điện giải khác. Phù và tăng huyết áp không phải là tác dụng phụ trực tiếp của việc sử dụng thuốc lợi tiểu quai; ngược lại, chúng được sử dụng để điều trị phù và tăng huyết áp. Thuốc lợi tiểu quai không trực tiếp gây tăng canxi huyết; một số loại lợi tiểu thiazide có thể gây tăng canxi huyết. Hôn mê gan không phải là một tác dụng phụ thường gặp của thuốc lợi tiểu quai. Do đó, giảm thính lực (dù trong trường hợp này ghi là có hồi phục, nhưng vẫn là đáp án gần đúng nhất) là tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai liều cao.

Câu 5:

Cơ chế tác dụng của Ouabain:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ouabain là một glycoside tim, có tác dụng chính là ức chế bơm Na+/K+-ATPase trên màng tế bào cơ tim. Sự ức chế này dẫn đến tăng nồng độ Na+ nội bào, làm giảm hoạt động của kênh trao đổi Na+/Ca2+. Kết quả là tăng nồng độ Ca2+ nội bào, làm tăng co bóp cơ tim. Do đó, đáp án đúng là 'Tăng co bóp cơ tim'. Các đáp án khác không phải là cơ chế tác dụng trực tiếp của Ouabain.

Câu 6:

Thuốc hàng đầu trị tăng huyết áp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Sự phối hợp nào sau đây là đúng khi bệnh nhân bị nhiễm nhiều loại vi khuẩn như áp xe não:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

 Câu nào sai khi nói về thuốc kháng Cholinesterase loại ức chế không hồi phục:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chọn đáp án đúng về tác dụng của các glucocorticoid

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chọn câu trả lời đúng: Nguyên tắc sử dụng corticoid là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Digoxin là thuốc điều trị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chỉ định sao đây không phải của thuốc Levothyroxin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Thuốc chữa ỉa chảy do nhiễm độc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Thuốc gây tê và mê không dùng cho trẻ em:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Sự hạn chế của đường tiêm tĩnh mạch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Có cùng cơ chế tác dụng với Meloxicam là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Aspirin là thuốc có những tính chất sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Tai biến được đề cập nhiều và đáng sợ nhất của các thuốc dẫn xuất pyrazole là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Naproxen là thuốc có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ: T 95

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Thuốc ức chế beta dùng để điều trị cao huyết áp theo cơ chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Tác dụng hạ huyết áp chính của Dihydralazine là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

 Tác dụng không mong muốn của Benzodiazepine là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Ăn nhiều trứng sống gây thiếu vitamin nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Yếu tố nội cần cho sự hấp thu vitamin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Protein vận chuyển vitamin E là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Hormon có receptor nằm ở nhân tế bào là:

 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Yếu tố đóng vai trò điều hòa bài tiết aldosteron mạnh nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Testosteron không gây tác động nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Để tăng độ thải trừ của 1 thuốc là acid yếu có pKa = 7,2 qua thận ta cần (cho biết nước tiểu có pH=7,2):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Cha đẻ của học thuyết thụ thể là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Một người đàn ông thường bị ngứa, nổi mẫn đỏ khi dây đeo thắt lưng bằng kim loại tiếp xúc với da vùng bụng. Nhận định đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Loại penicillin hấp thu tốt khi uống:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Gentamycin là thuốc có tác dụng kìm khuẩn do ức chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Việc lựa chọn kháng sinh để điều trị cần dựa vào các yếu tố sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Các tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hóa với đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Novobiocin là kháng sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Kháng Vitamin K là thuốc chống đông được dùng bằng đường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Hormone testosteron do tế bào nào của tinh hoàn tiết ra:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP