JavaScript is required
Danh sách đề

20+ Đề thi thử TN THPT môn Toán có hướng dẫn giải - Đề số 12

22 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình dưới đây.

c (ảnh 1)

Biểu thức \[f\left( x \right)\] là biểu thức nào sau đây?     
Đáp án
Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:
  • Đây là đồ thị của hàm số bậc 3 có dạng $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$.
  • $a < 0$ vì nhánh cuối của đồ thị đi xuống.
  • Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ $y = -1$.
Vậy, chỉ có đáp án B thỏa mãn: \[ - {x^3} + 3x - 1\]

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:
  • Đây là đồ thị của hàm số bậc 3 có dạng $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$.
  • $a < 0$ vì nhánh cuối của đồ thị đi xuống.
  • Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ $y = -1$.
Vậy, chỉ có đáp án B thỏa mãn: \[ - {x^3} + 3x - 1\]

Câu 2:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] liên tục trên \[\left[ { - 1;5} \right]\] và có đồ thị trên đoạn \[\left[ { - 1;5} \right]\] như hình vẽ dưới.

v (ảnh 1) 

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[f\left( x \right)\] trên đoạn \[\left[ { - 1;5} \right]\] bằng     
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Từ đồ thị, ta thấy:
  • Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[-1;5]$ là $f(2) = 3$.
  • Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn $[-1;5]$ là $f(5) = -2$.
Vậy tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số $f(x)$ trên đoạn $[-1;5]$ là $3 + (-2) = 1$.

Câu 3:

Trong không gian \[Oxyz\], đường thẳng đi qua điểm \[A\left( {1;1;1} \right)\] và vuông góc với mặt phẳng tọa độ \[\left( {Oxy} \right)\] có phương trình tham số là 
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mặt phẳng $(Oxy)$ có vectơ pháp tuyến là $\vec{k} = (0;0;1)$.
Đường thẳng vuông góc với $(Oxy)$ sẽ nhận $\vec{k}$ làm vectơ chỉ phương.
Vậy, phương trình đường thẳng đi qua $A(1;1;1)$ và có vectơ chỉ phương $\vec{k} = (0;0;1)$ là: $\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 0t = 1\\y = 1 + 0t = 1\\z = 1 + 1t = 1 + t\end{array} \right.$
Vậy đáp án là A.

Câu 4:

Đường thẳng \[2y + 1 = 0\] là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nào sau đây?     
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đường thẳng $2y + 1 = 0$ tương đương với $y = -\frac{1}{2}$.
Ta xét từng đáp án:
  • Đáp án A: $y = \frac{{3 - {x^2}}}{{2{x^2} - 3x + 1}}$. Khi $x \to \pm \infty$, $y \to -\frac{1}{2}$. Vậy $y = -\frac{1}{2}$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số này.
  • Đáp án B: $y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{1 - 2x}}$. Khi $x \to \pm \infty$, $y \to \mp \infty$. Hàm số này không có tiệm cận ngang.
  • Đáp án C: $y = \frac{{x + 1}}{{2x + 1}}$. Khi $x \to \pm \infty$, $y \to \frac{1}{2}$. Vậy $y = \frac{1}{2}$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số này.
  • Đáp án D: $y = \frac{{2x + 1}}{{1 - x}}$. Khi $x \to \pm \infty$, $y \to -2$. Vậy $y = -2$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số này.
Vậy đáp án đúng là A.

Câu 5:

Cho hai biến cố \(A\)\(B\), với \(P\left( B \right) = 0,8\); \(P\left( {A|B} \right) = 0,7\); \(P\left( {A|\overline B } \right) = 0,45\). Tính \(P\left( {B|A} \right)\).     
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có công thức Bayes: $P(B|A) = \frac{P(A|B)P(B)}{P(A)}$
Trong đó, $P(A) = P(A|B)P(B) + P(A|\overline{B})P(\overline{B})$
  • $P(B) = 0,8$
  • $P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 1 - 0,8 = 0,2$
  • $P(A|B) = 0,7$
  • $P(A|\overline{B}) = 0,45$
Suy ra, $P(A) = 0,7 * 0,8 + 0,45 * 0,2 = 0,56 + 0,09 = 0,65$
Vậy $P(B|A) = \frac{0,7 * 0,8}{0,65} = \frac{0,56}{0,65} = \frac{56}{65}$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( { - 1;2;1} \right)\) và đi qua điểm \(A\left( {0;4; - 1} \right)\)     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong không gian \(Oxyz\), một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\frac{x}{{ - 2}} + \frac{y}{{ - 1}} + \frac{z}{3} = 1\)     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Tìm tất cả nguyên hàm \[F\left( x \right)\] của hàm số \[f\left( x \right) = x - \frac{1}{x}\].     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với số hạng đầu \({u_1} = 6\) và công bội \(q = - \frac{1}{2}\). Tính \({u_5}\).     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \[y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x - m}}{{x - 2}}\], có đồ thị \[\left( {{C_m}} \right)\] (với \[m\] là tham số thực).

A.

a) Đồ thị \[\left( {{C_m}} \right)\] luôn có hai điểm cực trị

B.

b) Hàm số \[f\left( x \right)\]có hai điểm cực trị khi \[m > 6\]

C.

c) Khi \[m = 5\] thì hàm số \[f\left( x \right)\] đồng biến trên khoảng \[\left( {3; + \infty } \right)\]

D.

d) Hàm số \[f\left( x \right)\] nghịch biến trên \[\mathbb{R}\]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Cây đậu Hà Lan khi trồng có chiều cao \(3\) centimet. Gọi \(h\left( t \right)\) là độ cao tính bằng centimet của cây đậu Hà Lan tại thời điểm \(t\) kể từ khi được trồng, với \(t\) tính theo tuần. Khảo sát cho thấy tốc độ tăng chiều cao của cây đậu Hà Lan sau khi trồng là h't=0,02t3+0,3t2 (centimet/tuần).

A.

a) Hàm số \(h\left( t \right)\) có công thức là \(h\left( t \right) = - 0,005{t^4} + 0,1{t^3}\)

B.

b) Giai đoạn tăng trưởng của cây đậu Hà Lan đó kéo dài \(15\) tuần

C.

c) Chiều cao tối đa của cây đậu Hà Lan đó là \(88\) centimet

D.

d) Vào thời điểm cây đậu Hà Lan phát triển nhanh nhất thì chiều cao của cây là \(53\) centimet

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Một hộp có 80 viên bi, trong đó có 50 viên bi màu đỏ và 30 viên bi màu vàng. Các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Sau khi kiểm tra, người ta thấy có 60% số viên bi màu đỏ đánh số và 50% số viên bi màu vàng có đánh số, những viên bi còn lại không đánh số. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi trong hộp.

A.

a) Xác suất chọn được viên bi màu vàng có đánh số bằng 18,57%

B.

b) Xác suất chọn được viên bi màu đỏ bằng 62,5%

C.

c) Xác suất chọn được viên bi không đánh số bằng 43,75%

D.

d) Giả sử viên bi được lấy ra là viên bi chưa được đánh số, xác suất để viên bi đó là bi đỏ thấp hơn xác suất viên bi đó là bi vàng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], một viên đạn được bắn ra từ vị trí \[A\left( {1\,; - 2\,;6} \right)\]hướng đến vị trí \[B\left( {0;2; - 4} \right)\], bia chắn là mặt phẳng \[\left( P \right):2x - y + 2z + 8 = 0\], đơn vị là kilômet.

A.

a) Điểm \[B\] thuộc mặt phẳng \[\left( P \right)\].

B.

b) Hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng \[\left( {Oxz} \right)\] \[H\left( {1;0;6} \right)\]

C.

c) Góc giữa đường thẳng \[AB\] và mặt phẳng \[\left( P \right)\] (làm tròn đến hàng đơn vị) là \[50^\circ \].

D.

d) Giả sử viên đạn chuyển động thẳng đều theo hướng vectơ \[\vec v = \left( { - 1;4; - 10} \right)\] với vận tốc \[850\,{\rm{m/s}}\] (bỏ qua mọi lực cản và chướng ngại vật) sau hai phút viên đạn bắn ra đi qua điểm \[B\]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP