JavaScript is required
Danh sách đề

20+ Đề thi thử TN THPT môn Toán có hướng dẫn giải - Đề số 10

22 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Tìm nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{1}{{5x - 12}}\].      
Đáp án
Ta có công thức nguyên hàm: $\int \frac{1}{ax+b} dx = \frac{1}{a} \ln|ax+b| + C$.
Vậy, $\int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{5x - 12}}} = \frac{1}{5}\ln \left| {5x - 12} \right| + C = \frac{1}{5}\ln \left| {-(12 - 5x)} \right| + C = \frac{1}{5}\ln \left| {12 - 5x} \right| + C$.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Tìm nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{1}{{5x - 12}}\].      
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức nguyên hàm: $\int \frac{1}{ax+b} dx = \frac{1}{a} \ln|ax+b| + C$.
Vậy, $\int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{5x - 12}}} = \frac{1}{5}\ln \left| {5x - 12} \right| + C = \frac{1}{5}\ln \left| {-(12 - 5x)} \right| + C = \frac{1}{5}\ln \left| {12 - 5x} \right| + C$.

Câu 2:

Trong không gian \[Oxyz\], phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường thẳng \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 3t\\z = - 3 + t\end{array} \right.\]?     
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đường thẳng $d$ đi qua điểm $M(-1; 0; -3)$ và có vector chỉ phương $\vec{u} = (2; 3; 1)$.
Vậy phương trình chính tắc của đường thẳng $d$ là: $\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 3}}{1}$

Câu 3:

Cho hình hộp \[ABCD.EFGH\] (minh họa hình dưới).

v (ảnh 1) 

Kết quả của phép toán \[\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {EH} \]     
Lời giải:
Đáp án đúng: undefined

Câu 4:

Cho hàm số \[y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {a,b,c,d \in \mathbb{R}} \right)\] có đồ thị là đường cong như hình vẽ dưới đây.

Toạ độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số đã cho là: (ảnh 1) 

Toạ độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số đã cho là:     
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Từ đồ thị hàm số, ta thấy tiệm cận đứng là $x=1$ và tiệm cận ngang là $y=1$.
Vậy, tâm đối xứng của đồ thị hàm số là giao điểm của hai đường tiệm cận, tức là điểm $(1;1)$.

Câu 5:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới.

v (ảnh 1) 

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?     
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số đồng biến (tức là $f'(x) > 0$) trên khoảng $(2; +\infty)$.

Câu 6:

Cho hình chóp có diện tích mặt đáy là \(4{a^2}\) và chiều cao bằng \(3a\). Thể tích của khối chóp tương ứng bằng     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 3,{\rm{ }}y = 0,{\rm{ }}x = 0,{\rm{ }}x = 5\). Gọi \(V\) là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) xung quanh trục \(Ox\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {5; - 4;2} \right)\) \(B\left( {1;2;4} \right)\). Mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(AB\) 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Tập nghiệm của bất phương trình \(\log x \ge 1\) là:     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Hàm số nào sau đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?      
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\) và công bội \(q = 2\). Giá trị của \({u_3}\) bằng      
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2\sin x + \sqrt 3 x\).

A.

a) \(f\left( 0 \right) = 0,f\left( \pi \right) = \sqrt 3 \pi \)

B.

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là \(f'\left( x \right) = - 2\cos x + \sqrt 3 \)

C.

c) Nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\)\(\frac{\pi }{6}\)

D.

d) Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\) bằng \(1 + \frac{{5\sqrt 3 \pi }}{6}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Năm 2011, kỹ sư Nguyễn Trí Hiếu, người Quảng Ngãi, đã sáng chế ra chiếc xe đu dây phục vụ công nhân điện lực di chuyển trên dây điện cao thế. Khi ở vị trí cân bằng, chiếc xe và đường dây điện sẽ cùng nằm trên một mặt phẳng vuông góc với mặt đất. Xe được cấu tạo bởi khung xe có gắn hai Puly tại vị trí \[A\]\[B\] cách mặt đất lần lượt là \[20\,{\rm{m}}\]\[19,9\,{\rm{m}}\] (như hình). Xe đu dây di chuyển giống xe đạp, được kết hợp dây xích, líp, đĩa, bàn đạp, phanh, ...; bàn đạp đặt tại vị trí\[C\].


Chọn hệ trục tọa độ \[Oxyz\] sao cho mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\] trùng với mặt đất (mỗi đơn vị độ dài trong không gian \[Oxyz\]tương ứng với \[1\,{\rm{m}}\] trên thực tế), khi đó ta có tọa độ các điểm \[A,\,B,C\] lần lượt là \(\left( {7\,;5\,;20} \right),\,\,\left( {7\,;5,5\,;19,9} \right),\,\,\left( {7\,;5\,;19} \right)\).

A.

a) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \[AB\]\(\vec u = \left( {0;5;1} \right)\)

B.

b) Khi người thợ điện di chuyển đến vị trí điểm \[D\] cách mặt đất \[18\,{\rm{m}}\] thì tọa độ điểm \[D\]\(D\left( {7; - 5;18} \right)\)

C.

c) Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)\(x = 7\)

D.

d) Khoảng cách từ Puly tại \[A\] đến bàn đạp tại \[C\]\[1,03\,{\rm{m}}\](kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 2}}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

A.

a) \(f\left( x \right) = x + \frac{2}{x}\)

B.

b) \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = \frac{{{x^2}}}{2}} + 2\ln x + C\)

C.

c) Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) thỏa mãn \(F\left( 1 \right) = \frac{3}{2}\). Khi đó \(F\left( 4 \right) = 9 + 4\ln 2\).

D.

d) Nếu \(\int\limits_1^4 {kf\left( x \right){\rm{d}}x = 5} \) thì \(k \in \left( {1;2} \right)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Giả sử có một đồng xu cân bằng (fair coin) và một đồng xu thiên lệch (biased coin) mà mặt ngửa (heads) xuất hiện với xác suất \(\frac{3}{4}\)​. Một người chơi ngẫu nhiên chọn một trong hai đồng xu và tung nó ba lần. Gọi A là biến cố: “Người chơi chọn đồng xu cân bằng”, B là biến cố: “Ba lần tung đồng xu đều xuất hiện mặt ngửa”.

A.

a) \[P\left( A \right) = \frac{1}{2}\]

B.

b) \[P\left( {B\mid A} \right) = \frac{3}{8}\]

C.

c) Xác suất để người đó chọn được đồng xu cân bằng biết rằng kết quả ba lần tung đều xuất hiện mặt ngửa là \[0,25\] (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

D.

d) Biết rằng đồng xu được chọn tung ba lần đều xuất hiện mặt ngửa, xác suất người chơi đó tung lần thứ tư tiếp tục xuất hiện mặt ngửa là \[0,69\] (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP