JavaScript is required
Danh sách đề

20+ Đề thi thử TN THPT môn Toán có hướng dẫn giải - Đề số 9

22 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2\) là:     
Đáp án
Ta có:
  • $\int 3x^2 dx = x^3 + C$
  • $\int 2 dx = 2x + C$
Vậy, nguyên hàm của $f(x) = 3x^2 + 2$ là $x^3 + 2x + C$.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2\) là:     
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:
  • $\int 3x^2 dx = x^3 + C$
  • $\int 2 dx = 2x + C$
Vậy, nguyên hàm của $f(x) = 3x^2 + 2$ là $x^3 + 2x + C$.

Câu 2:

Đạo hàm của hàm số \(y = \cos 5x\) tại \(x = \frac{\pi }{6}\) bằng     
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
  • $y' = (\cos 5x)' = -5\sin 5x$
  • $y'(\frac{\pi}{6}) = -5\sin (5\cdot \frac{\pi}{6}) = -5\sin(\pi - \frac{\pi}{6}) = -5\sin(\frac{\pi}{6}) = -5 \cdot \frac{1}{2} = -\frac{5}{2}$
Vậy đáp án là B.

Câu 3:

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow u = \overrightarrow i - 3\overrightarrow j + 2\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u \)     
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có $\overrightarrow u = \overrightarrow i - 3\overrightarrow j + 2\overrightarrow k = 1.\overrightarrow i + (-3).\overrightarrow j + 2.\overrightarrow k$.
Vậy tọa độ của $\overrightarrow u $ là $(1; -3; 2)$.

Câu 4:

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y + z - 1 = 0\). Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) có tọa độ là     
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mặt phẳng $(P): Ax + By + Cz + D = 0$ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (A; B; C)$.
Vậy mặt phẳng $(P): 2x + 3y + z - 1 = 0$ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (2; 3; 1)$.

Câu 5:

Cho hàm số bậc ba \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ.

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây? (ảnh 1) 

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?     
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhìn vào đồ thị hàm số, ta thấy:
  • Hàm số đồng biến (đi lên) trên khoảng $(-2; 0)$.

Vậy đáp án đúng là B.

Câu 7:

Tập nghiệm của phương trình \({\left( {0,2} \right)^x} \le 4\)     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \[{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9\]. Toạ độ tâm của mặt cầu đã cho là:     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\].

v (ảnh 1) 

Đường thẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng \[\left( {CDD'C'} \right)\]?     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] đạo hàm \[f'\left( x \right)\] liên tục trên\[\mathbb{R}\], \[f\left( 1 \right) = 1\]\[\int\limits_1^4 {f'\left( x \right){\rm{d}}x} = 15\], khi đó giá trị \[f\left( 4 \right)\] bằng:     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho cấp số cộng \[\left( {{u_n}} \right)\] \[{u_1} = 5,{\kern 1pt} \;{u_7} = 29\]. Công sai của cấp số cộng đã cho là     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Số nghiệm của phương trình \[\cos x{\rm{ = 0}}\] thuộc khoảng \[\left( {0;2\pi } \right)\] là:     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = x - 1 + \frac{9}{{x + 2}}\).

A.

a) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\)

B.

b) Hàm số có đạo hàm là  \[y' = 1 - \frac{9}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\]

C.

c) Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 5} \right)\,\,{\rm{v\`a }}\,\,\left( {1; + \infty } \right)\)

D.

d) Hàm số có giá trị cực đại lớn hơn giá trị cực tiểu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trên quốc lộ, một mô tô đang di chuyển từ Cần Thơ đến Sóc Trăng với vận tốc \(50\,{\rm{km/h}}\). Cùng lúc đó một ô tô đang di chuyển từ Sóc Trăng đến Cần Thơ với vận tốc \(30\,\,{\rm{km/h}}\), sau 6 phút di chuyển, thì ô tô bắt đầu tăng tốc với vận tốc \[v\left( t \right) = \frac{{25}}{9}t + b\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\], với \(t\) là thời gian kể từ lúc ô tô bắt đầu tăng tốc. Giả sử khi đạt đến tốc độ \(60\,\,{\rm{km/h}}\) thì ô tô giữ nguyên vận tốc.

A.

a) Quãng đường xe mô tô đi được sau 10 phút là \[5\,{\rm{km}}\]

B.

b) Giá trị của \[b\]\[30\].

C.

c) Thời gian ô tô bắt đầu tăng tốc cho đến khi đạt tốc độ \(60\,\,{\rm{km/h}}\) là 3 giây

D.

d) Biết quãng đường Sóc Trăng – Cần Thơ dài \(60\,\,{\rm{km}}\), sau khi ô tô gặp mô tô thì ô tô di chuyển thêm \[29\,{\rm{km}}\] thì đến Cần Thơ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{3}\) và điểm \(A\left( {2;3; - 1} \right)\).

A.

a) Điểm \(A\) không thuộc đường thẳng \(d\)

B.

b) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(A\) và vuông góc \(d\) có phương trình là \(2x + y + 3z + 4 = 0\)

C.

c) Giao điểm của \(d\)\(\left( P \right)\) là điểm \(K\left( {\frac{2}{7}; - \frac{{33}}{{14}};\frac{{27}}{{14}}} \right)\)

D.

d) Gọi \(\left( Q \right)\) là mặt phẳng chứa \(d\) sao cho khoảng cách từ điểm \(A\) đến \(\left( Q \right)\) là lớn nhất. Khi đó mặt phẳng \(\left( Q \right)\) có phương trình là \(24x + 75y - 41z + 249 = 0\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP