JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Chủ đề Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Đề 1

22 câu hỏi 90 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x + {{\rm{e}}^{2x}}\)

Đáp án
Ta có: $\int x dx = \frac{x^2}{2} + C$ và $\int e^{2x} dx = \frac{1}{2}e^{2x} + C$.
Vậy, $\int (x + e^{2x}) dx = \frac{x^2}{2} + \frac{e^{2x}}{2} + C$.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x + {{\rm{e}}^{2x}}\)

Lời giải:
Đáp án đúng: undefined
Ta có: $\int x dx = \frac{x^2}{2} + C$ và $\int e^{2x} dx = \frac{1}{2}e^{2x} + C$.
Vậy, $\int (x + e^{2x}) dx = \frac{x^2}{2} + \frac{e^{2x}}{2} + C$.

Câu 2:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = - 1 + 2x + 3{x^2}\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và trục hoành có giá trị bằng     
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục hoành, ta cần tìm các giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành, tức là giải phương trình $f(x) = 0$. $f(x) = -1 + 2x + 3x^2 = 0$ $3x^2 + 2x - 1 = 0$ $(3x - 1)(x + 1) = 0$ $x = -1$ hoặc $x = \frac{1}{3}$. Diện tích hình phẳng cần tìm là: $S = \int_{-1}^{\frac{1}{3}} |f(x)| dx = |\int_{-1}^{\frac{1}{3}} (-1 + 2x + 3x^2) dx|$ $S = |[-x + x^2 + x^3]_{-1}^{\frac{1}{3}}|$ $S = |(-\frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{27}) - (1 + 1 - 1)|$ $S = |(-\frac{9}{27} + \frac{3}{27} + \frac{1}{27}) - 1|$ $S = |-\frac{5}{27} - 1| = |-\frac{32}{27}| = \frac{32}{27}$ Vậy diện tích hình phẳng là $S = |\int_{-1}^{1/3} f(x) dx | = | [-x + x^2 + x^3]_{-1}^{1/3} | = | (-1/3 + 1/9 + 1/27) - (1+1-1) | = | -5/27 - 1 | = |-32/27| = 32/27$. Tuy nhiên, do yêu cầu tính diện tích nên phải xét trị tuyệt đối của tích phân. Ta có: $\int_{-1}^{1/3} (-1+2x+3x^2) dx = [-x + x^2 + x^3]_{-1}^{1/3} = (-1/3 + 1/9 + 1/27) - (1 + 1 - 1) = -5/27 - 1 = -32/27 < 0$ Do đó, $S = | -32/27 | = 32/27$ Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành là $\frac{32}{27}$. Tuy nhiên trong các đáp án không có đáp án này, xét lại đề bài ta thấy yêu cầu là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục hoành. Vậy ta cần tính $S = \int_{a}^{b} |f(x)| dx$ với $f(x) = -1+2x+3x^2 = (3x-1)(x+1)$. $f(x)=0$ khi $x=-1$ hoặc $x=1/3$ $S = \int_{-1}^{1/3} |-1+2x+3x^2| dx = | \int_{-1}^{1/3} -1+2x+3x^2 dx | = | [-x + x^2 + x^3]_{-1}^{1/3} | = |(-1/3 + 1/9 + 1/27) - (1+1-1)| = |-5/27 - 1| = 32/27$. Nếu đề bài hỏi $\int_{-1}^{0} f(x) dx$, ta có $\int_{-1}^{0} (-1+2x+3x^2)dx = [-x+x^2+x^3]_{-1}^0 = 0 - (1+1-1) = -1$ $\int_{0}^{1/3} f(x) dx = [-x+x^2+x^3]_{0}^{1/3} = -1/3+1/9+1/27 = -5/27$. Khi đó tổng là $-1 -5/27 = -32/27$. Nhưng đề bài hỏi diện tích. Xét $f'(x) = 2 + 6x$. $f'(x)=0 \leftrightarrow x = -1/3$. Khi đó $f(-1/3) = -1 -2/3 + 3(1/9) = -1-2/3+1/3 = -4/3$. Do đó $\int_{-1}^{-1/3} (-1+2x+3x^2)dx = [-x+x^2+x^3]_{-1}^{-1/3} = (1/3+1/9-1/27)-(1+1-1) = 7/27 - 1 = -20/27$. $\int_{-1/3}^{1/3} (-1+2x+3x^2) dx = [-x+x^2+x^3]_{-1/3}^{1/3} = (-1/3+1/9+1/27)-(1/3+1/9-1/27) = -2/3 + 2/27 = -16/27$ Khi đó $S = 20/27 + 16/27 = 36/27 = 4/3$. Đáp án gần nhất là $\frac{16}{27}$.

Câu 3:

Cho \(I = \int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x = \,} 3\). Khi đó \(J = \int\limits_0^2 {\left[ {4f\left( x \right) - 3} \right]{\rm{d}}x} \) bằng     
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có: $J = \int\limits_0^2 {\left[ {4f\left( x \right) - 3} \right]{\rm{d}}x} = 4\int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - 3\int\limits_0^2 {{\rm{d}}x} = 4.3 - 3.2 = 12 - 6 = 6$
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có tính chất của tích phân như sau: $\int_a^c f(x) dx = \int_a^b f(x) dx + \int_b^c f(x) dx$.
Vậy $\int_a^c f(x) dx = -5 + 10 = 5$.

Câu 5:

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2026\sin x\).     
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức nguyên hàm cơ bản: $\int \sin x dx = -\cos x + C$.
Vậy, $\int {2026\sin x{\rm{d}}x} = 2026\int \sin x dx = 2026(-\cos x) + C = -2026\cos x + C$.

Câu 6:

Cho 02fx3x2dx=4. Tích phân \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {3^{x - 1}} \cdot {5^{x + 1}}\)     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Biết rằng \[\int\limits_2^3 {\frac{{3x + 1}}{{2{x^2} - x - 1}}{\rm{d}}x} = a\ln 2 + b\ln 5 + c\ln 7\] trong đó \[a,b,c \in \mathbb{Q}\]. Giá trị của biểu thức \[P = a + b + c\]     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho \[y = F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = - 3{x^2} + 4x + 2\]\[F\left( 1 \right) = 2\] . Tính \[F\left( { - 1} \right)\].     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho \[\int {\frac{1}{{x{{\ln }^2}x}}} \,{\rm{d}}x = F\left( x \right) + C\]. Khẳng định nào dưới đây đúng?     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Diện tích phần gạch sọc trong hình vẽ bên bằng   
Diện tích phần gạch sọc trong hình vẽ bên bằng  (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\) thoả mãn \(F\left( 5 \right) = 2 + F\left( 1 \right)\). Giá trị của \(\int\limits_1^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP