JavaScript is required
Danh sách đề

Luyện đề thi Chủ đề Xác suất có hướng dẫn giải chi tiết - Đề 1

22 câu hỏi 90 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Một thùng trong đó có 12 hộp đựng bút màu đỏ, 18 hộp đựng bút màu xanh. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là?

Đáp án
Để chọn một hộp màu đỏ có 12 cách.
Để chọn một hộp màu xanh có 18 cách.
Vậy số cách chọn đồng thời một hộp màu đỏ và một hộp màu xanh là $12 imes 18 = 216$ cách.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Một thùng trong đó có 12 hộp đựng bút màu đỏ, 18 hộp đựng bút màu xanh. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để chọn một hộp màu đỏ có 12 cách.
Để chọn một hộp màu xanh có 18 cách.
Vậy số cách chọn đồng thời một hộp màu đỏ và một hộp màu xanh là $12 imes 18 = 216$ cách.

Câu 2:

Tính số chỉnh hợp chập 4 của 7 phần tử?    
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số chỉnh hợp chập k của n phần tử được tính theo công thức: $A_n^k = \frac{n!}{(n-k)!}$
Trong trường hợp này, ta có n = 7 và k = 4, vậy:
$A_7^4 = \frac{7!}{(7-4)!} = \frac{7!}{3!} = 7 \times 6 \times 5 \times 4 = 840$

Câu 3:

Cho tập \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\). Số các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau lấy ra từ tập \(A\) là:     
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số các số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau được lấy từ tập A được tính như sau:
  • Chọn chữ số đầu tiên: Có 9 cách (trừ số 0)
  • Chọn 4 chữ số còn lại từ 9 chữ số còn lại (bao gồm cả số 0): $A_9^4$ cách
Vậy, số các số cần tìm là: $9 * A_9^4 = 9 * (9! / (9-4)!) = 9 * (9*8*7*6) = 9 * 3024 = 27216$
Vậy đáp án là 27216.

Câu 4:

Gieo một con xúc xắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:    
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Một con xúc xắc có 6 mặt, được đánh số từ 1 đến 6. Các mặt có số chấm chẵn là 2, 4, và 6. Vậy có 3 mặt chẵn.
Xác suất để mặt chẵn xuất hiện là: $P = \frac{\text{số mặt chẵn}}{\text{tổng số mặt}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} = 0,5$.

Câu 5:

Từ một hộp chứa 5 quả cầu trắng và 3 quả cầu đen lấy ngẫu nhiên hai quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là:     
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số cách chọn 2 quả cầu từ 8 quả cầu là $C_8^2 = \frac{8!}{2!6!} = \frac{8 \times 7}{2} = 28$.
Số cách chọn 2 quả cầu trắng từ 5 quả cầu trắng là $C_5^2 = \frac{5!}{2!3!} = \frac{5 \times 4}{2} = 10$.
Vậy xác suất để lấy được cả hai quả trắng là $P = \frac{C_5^2}{C_8^2} = \frac{10}{28} = \frac{5}{14}$.

Câu 6:

Xác suất sinh con trai trong mỗi lần sinh là 0,51. Tính xác suất sao cho trong bốn lần sinh có ít nhất 1 lần là con trai (mỗi lần sinh 1 con).     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%, xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho hai biến cố \(A\)\(B\) biết \(P\left( {A|B} \right) = 0,08\); \(P\left( {\overline A |\overline B } \right) = 0,63;P\left( B \right) = 0,03\). Khi đó xác suất xảy ra biến cố \(A\) là bao nhiêu?     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Gieo con xúc xắc 1 lần. Gọi \(A\) là biến cố xuất hiện mặt 2 chấm. \(B\) là biến cố xuất hiện mặt chẵn. Xác suất \(P\left( {A|B} \right)\)     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Một đội tình nguyện gồm 9 học sinh khối 10 và 7 học sinh khối 11. Chọn ra ngẫu nhiên 3 người trong đội.

Gọi \(A\) là biến cố “Cả 3 học sinh được chọn đều thuộc khối 10”;

\(B\) là biến cố “Cả 3 học sinh được chọn đều thuộc khối 11”;

\(C\) là biến cố “Cả 3 người được chọn học cùng một khối”.

a) \(P\left( A \right) = \frac{1}{{16}}\).

b) \(C = AB\).

c) \(P\left( C \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

d) \(P\left( C \right) = \frac{{17}}{{80}}\).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP