22 câu hỏi 90 phút
Cho hàm số \(f(x)={{e}^{x}}+2\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?
\(\int{f}(x)dx={{e}^{x-2}}+C\)
\(\int{f}(x)dx={{e}^{x}}+2x+C\)
\(\int{f}(x)dx={{e}^{x}}+C\)
\(\int{f}(x)dx={{e}^{x}}-2x+C\)
Ta có: \(\int{f}(x)dx=\int{\left( {{e}^{x}}+2 \right)}dx={{e}^{x}}+2x+C\).
Ta có: \(\int{f}(x)dx=\int{\left( {{e}^{x}}+2 \right)}dx={{e}^{x}}+2x+C\).
Ta có: \(V=\pi \int\limits_{0}^{1}{{{\text{e}}^{2x}}\text{d}x}\).
Mốt \({{M}_{0}}\) chứa trong nhóm \([40;60)\) .
Do đó: \({{u}_{m}}=40;{{u}_{m+1}}=60\Rightarrow {{u}_{m+1}}-{{u}_{m}}=60-40=20\);\({{n}_{m-1}}=9;{{n}_{m}}=12;{{n}_{m+1}}=10\);\({{M}_{0}}=40+\frac{12-9}{\begin{array}{*{35}{l}} (12-9)\text{ }+\text{ }(1 \\\end{array}2-10)}(60-40)=52\).
Dựa vào phương trình đường thẳng suy ra một vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\vec{u}=\left( 2;-5;3 \right)\).
Phương trình tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{ax+b}{cx+d}~\) \(~\left( a;c\ne 0 \right)\) là:
\(x=\frac{-d}{c}=-\frac{-2}{1}=2.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=-2\operatorname{s}\text{inx}-x\).
\(f\left( 0 \right)=0;f\left( \pi \right)=-\pi \)
Đạo hàm của hàm số đã cho là \({f}'\left( x \right)=2\cos x-1\)
Nghiệm của phương trình \({f}'\left( x \right)=0\) trên đoạn \(\left[ 0;\pi \right]\) là \(\frac{\text{2 }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3}\)
Giá trị nhỏ nhất của \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ 0;\pi \right]\) là \(-\frac{\text{2 }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3}-\sqrt{3}\)
Một vật được ném lên từ độ cao \(300m\) với vận tốc được cho bởi công thức:
\(v\left( t \right)=-9,81t+29,43\,\left( \text{m/s} \right)\).
(Nguồn: R.Larson anh Edwards, Calculus 10e, Cengage).
Gọi \(h\left( t \right)\,\left( \text{m} \right)\) là độ cao của vật so với mặt đất tại thời điểm \(t\left( \text{s} \right)\(tính từ lúc bắt đầu ném vật.
Vận tốc của vật triệt tiêu tại thời điểm \(t=3s\)
Hàm số \(h\left( t \right)=-4,985{{t}^{2}}+29,43t\)
Vật đạt độ cao lớn nhất là \(344(m)\) (làm tròn đến hàng đơn vị)
Sau \(11s\) tính từ lúc ném thì vật đó chạm đất (làm tròn đến hàng đơn vị)
Một xưởng máy sử dụng một loại linh kiện được sản xuất từ hai cơ sở I và II. Số linh kiện do cơ sở I sản xuất chiếm \(61%\), số linh kiện do cơ sở II sản xuất chiếm \(39%\). Tỉ lệ linh kiện đạt tiêu chuẩn của cơ sở I, cơ sở II lần lượt là \(93%\), \(82%\). Kiểm tra ngẫu nhiên một linh kiện ở xưởng máy. Xét các biến cố:
\({{A}_{1}}\): “Linh kiện được kiểm tra do cơ sở I sản xuất”;
\({{A}_{2}}\): “Linh kiện được kiểm tra do cơ sở II sản xuất”;
\(B\): “Linh kiện được kiểm tra đạt tiêu chuẩn”.
Xác suất \(P\left( {{A}_{1}} \right)=0,61.\)
Xác suất có điều kiện \(P \left ( B|{{A}_{2}} \right)=0,82.\)
Xác suất \(P \left( B \right)=0,8871.\)
Xác suất có điều kiện \(P\left( {{A}_{1}}|B \right)=0,55.\)
Một máy bay di chuyển từ sân bay \(A\) với tọa độ \(A(0;0;0)\) đến sân bay \(B\) tại tọa độ \(B(760;120;10)\) (đơn vị tính là km). Trên hành trình, máy bay sẽ đi qua vùng kiểm soát không lưu trung gian có bán kính \(100km\), với tâm trạm kiểm soát đặt tại tọa độ \(O(380;60;0)\). Máy bay bay với vận tốc không đổi, hoàn thành quãng đường trong \(1\) giờ \(25\) phút.
Phương trình tham số của đường bay từ \(A\) đến \(B\) được cho bởi:
\(\left\{ \begin{align} & x=760t \\ & y=120t \\ & z=10t \\\end{align} \right.\), \(t\in \left[ 0\,;\,1.42 \right]\)
(Tham số \(t\) biểu diễn thời gian bay được tính theo giờ)
Máy bay đi vào phạm vi kiểm soát không lưu (bán kính \(100km\), tâm tại \(O(380;60;0)\) tại thời điểm \(t=0.5\)
Quãng đường từ \(A\) đến \(B\) theo đường bay là \(766km\)
Nếu máy bay bay trong vùng kiểm soát trong \(15\) phút (\(0.25\) giờ), nó sẽ bay đúng \(\frac{1}{6}\) quãng đường từ lúc vào đến khi ra khỏi vùng này