JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2026 môn Toán cụm trường miền Nam - Đề 1

22 câu hỏi 90 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

 

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A.

\(\left( -1;\,\,2 \right).\)

B.

\(\left( -3;\,\,1 \right).\)

C.

\(\left( 1;\,\,+\infty \right).\)

D.

\(\left( -3;\,\,+\infty \right).\)

Đáp án

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

 

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Câu 2:

Đường cong như hình vẽ là đồ thị của hàm số nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Câu 5:

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{e}^{x}}+6x\) là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm M(1; 2; 5), N(4; 1; 2). Phương trình chính tắc của đường thẳng qua hai điểm M, N là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Tập nghiệm của bất phương trình \({{2025}^{3x}}<{{2025}^{x+12}}\) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( -2;4;0 \right)\), \(B\left( 0;2;-6 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho khối lăng trụ có diện tích đáy bằng \(5{{\text{a}}^{2}}\) và chiều cao bằng \(6\text{a}\). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=3\sin 2x-3\).

A.

Đạo hàm của hàm số đã cho là \(f'\left( x \right)=3\cos 2x.\)

B.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) là \(-3.\)

C.

Phương trình \(f\left( x \right)=0\) có nghiệm \(x=\frac{\pi }{4}+k\pi (k\in \mathbb{Z})\)

D.

Tổng các nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right)=0\) trong đoạn \(\left[ 0;2\pi \right]\) bằng \(\frac{9\pi }{4}.\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho hình phẳng được tô màu trong hình bên dưới.

A.

Hình phẳng được tô màu trong hình trên được giới hạn bởi các đồ thị \(y=5x-{{x}^{2}};\) \(y=x;\) \(x=0;\) \(x=4\)

B.

Diện tích hình phẳng tô màu trong hình vẽ là \(\int\limits_{1}^{4}{\left( {{x}^{2}}-4x \right)dx}\)

C.

Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=5x-{{x}^{2}};\) trục hoành quanh trục hoành bằng \(\frac{125}{6}\pi .\)

D.

Giá trị dương của tham số \(m\) sao cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=x\) và các đường thẳng \(y=0,\,x=0\,,\,x=m\) bằng \(8\) là 4

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Trong không gian \(\text{Ox}yz\), cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A\left( 0;0;0 \right)\), \(B\left( 2;0;0 \right)\), \(D\left( 0;2;0 \right)\), \(A'\left( 0;0;2 \right)\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AA'\) (Hình 3).

A.

Toạ độ của điểm \(M\) là \(\left( 1;0;0 \right)\)

B.

Toạ độ của điểm \(N\) là \(\left( 0;1;0 \right)\)

C.

Phương trình mặt phẳng \(\left( DMN \right)\) là \(\frac{x}{1}+\frac{y}{2}+\frac{z}{1}=1\)

D.

Khoảng cách từ điểm \(C'\) đến mặt phẳng \(\left( DMN \right)\) bằng \(\frac{8}{3}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Trong một hộp có \(18\) quả bóng bàn loại I và \(2\) quả bóng bàn loại II, các quả bóng bàn có hình dạng và kích thước như nhau. Một học sinh lấy ngẫu nhiên lần lượt 02 quả bóng bàn (lấy không hoàn lại) trong hộp.

A.

Xác suất để lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II là \(\frac{9}{10}\)

B.

Xác suất để lần thứ hai lấy được quả bóng bàn loại II, biết lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II là \(\frac{1}{19}\)

C.

Xác suất để cả hai lần đều lấy được quả bóng bàn loại II là \(\frac{9}{190}\)

D.

Xác suất để ít nhất \(1\) lần lấy được quả bóng bàn loại I là \(\frac{189}{190}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP